Kiến thức Tài chính kế toán Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp

Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp

443

Báo cáo tài chính cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp và phải được công bố định kỳ vào cuối mỗi quý và vào cuối năm. Trong bài viết này, MISA sẽ hệ thống lại các loại báo cáo tài chính trong doanh nghiệp để các bạn hiểu rõ hơn.

>> Kinh nghiệm phân tích báo cáo tài chính
>> Bộ báo cáo tài chính đầy đủ gồm có?
>> Lập sai hay nộp chậm báo cáo tài chính sẽ bị xử phạt như thế nào?

hệ thống báo cáo tài chính

1. Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế

Thực hiện kế toán theo quy định Thông tư số200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính:

a. Báo cáo tài chính năm

Trường hợp đáp ứng giả định hoạt động liên tục:

  • Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01-DN
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02-DN
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03-DN
  • Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B 09-DN

Trường hợp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục:

Doanh nghiệp vẫn phải trình bày đủ các Báo cáo tài chính và ghi rõ là:

  • Bảng cân đối kế toán áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục – Mẫu B01/CDHĐ-DNKLT và được trình bày theo mẫu riêng;
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục – Mẫu B02/CDHĐ-DNKLT và được trình bày theo mẫu chung tương tự doanh nghiệp hoạt động bình thường;
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục – Mẫu B03/CDHĐ-DNKLT và được trình bày theo mẫu chung tương tự doanh nghiệp hoạt động bình thường;
  • Thuyết minh Báo cáo tài chính áp dụng cho doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục – Mẫu B09/CDHĐ-DNKLT và được trình bày theo mẫu riêng.

b. Báo cáo tài chính giữa niên độ

Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ gồm:

  • Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Mẫu số B 01a-DN
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02a-DN
    giữa niên độ
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu số B 03a-DN
  • Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a-DN

Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược gồm:

  • Bảng cân đối kế toán giữa niên độ Mẫu số B 01b-DN
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02b-DN
    giữa niên độ
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu số B 03b-DN
  • Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a-DN

2. Báo cáo tài chính dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa

a. Báo cáo tài chính dùng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa gửi cho cơ quan thuế

  • Bảng CĐKT Mẫu số B02-DNN
  • Bảng CĐTK Mẫu số F01-DNN
  • Báo cáo KQHĐKD Mẫu số B02-DNN
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (khuyến khích) Mẫu số B03-DNN
  • Bảng thuyết minh BCTC Mẫu số B09-DNN

b. Doanh nghiệp vừa và nhỏ đáp ứng giả định hoạt động liên tục

  • Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01a – DNN
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNN
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DNN
  • Tuỳ theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp có thể lựa chọn lập Báo cáo tình hình tài chính theo Mẫu số B01b – DNN thay cho Mẫu số B01a – DNN.
  • Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 –DNN).
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (khuyến khích) Mẫu số B03-DNN

c. Doanh nghiệp vừa và nhỏ không đáp ứng giả định hoạt động liên tục

  • Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01-DNNKLT
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DNN
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09-DNNKLT
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (khuyến khích) Mẫu số B03-DNN

d. Doanh nghiệp siêu nhỏ

  • Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B01-DNSN
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DNSN
  • Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09-DNSN

3. Báo cáo tài chính hợp nhất

Báo cáo tài chính hợp nhất gồm Báo cáo tài chính hợp nhất năm và Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ (báo cáo quý, gồm cả quý IV và báo cáo bán niên). Báo cáo tài chính hợp nhất năm được lập dưới dạng đầy đủ, Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ được lập dưới dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược.

Báo cáo tài chính hợp nhất năm và Báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ gồm:

  • Bảng cân đối kế toán hợp nhất;
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất;
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất;
  • Bảng thuyết minh Báo cáo tài chính hợp nhất.
  • Báo cáo tài chính hợp nhất áp dụng biểu mẫu Báo cáo tài chính của doanh nghiệp độc lập quy định tại Chế độ kế toán doanh nghiệp và bổ sung thêm các chỉ tiêu.

4. Báo cáo tài chính tống hợp và báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trực thuộc

Các doanh nghiệp có trụ sở chính ở một địa phương nhưng có các đơn vị kế toán trực thuộc ở địa phương khác thì ngoài việc phải lập báo cáo tài chính trụ sở chính, doanh nghiệp còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp vào cuối kỳ kế toán năm để nộp cho cơ quan thuế.

Các đơn vị kế toán trực thuộc lập báo cáo tài chính năm gửi cho doanh nghiệp để làm căn cứ lập báo cáo tài chính tổng hợp.

Xem thêm:

>> Tổng hợp quy định về báo cáo tài chính theo thông tư 133/2016/TT-BTC

>> Hướng dẫn lập báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/TT-BTC

>> Hệ thống chỉ tiêu trên báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không