Kiến thức Kế toán thuế Hướng dẫn chi tiết quyết toán thuế cho người nước ngoài

Hướng dẫn chi tiết quyết toán thuế cho người nước ngoài

681

Quyết toán thuế cho người nước ngoài là một trong những vấn đề kế toán nhiều doanh nghiệp hiện nay đang gặp nhiều khó khăn khi thực hiện. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết quyết toán thuế TNCN với đối tượng người lao động là người nước ngoài theo quy định mới nhất.

1. Các trường hợp quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài

1.1. Quyết toán thuế cho người nước ngoài là cá nhân cư trú

Cá nhân là người nước ngoài được xác định là cá nhân cư trú tại Việt Nam nếu đáp ứng ít nhất một trong các điều kiện sau:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên, tính trong một năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên nhập cảnh vào Việt Nam;

  • Có nơi ở thường trú ghi trên thẻ thường trú hoặc có nơi ở tạm trú được đăng ký và cấp bởi cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an;

  • Có hợp đồng thuê nhà để ở tại Việt Nam với thời hạn thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở.

Cách tính thuế  thu nhập cá nhân:

  • Nếu người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ký kết hợp đồng lao động dưới 3 tháng thì tính thuế theo biểu Toàn phần x Thuế suất 10%
  • Nếu người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ký kết hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại Việt Nam thì tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần. Biểu thuế suất lũy tiến từng phần đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân người nước ngoài cư trú được tính như sau:
Bậc Thu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Tính số thuế phải nộp
1 Đến 5 5 5% x TNTT
2 Trên 5 đến 10 10 10% x TNTT – 0.25
3 Trên 10 đến 18 15 15% x TNTT – 0.75
4 Trên 18 đến 32 20 20% x TNTT – 1.65
5 Trên 32 đến 52 25 25% x TNTT – 3.25
6 Trên 52 đến 80 30 30% x TNTT – 5.85
7 Trên 80 35 35% x TNTT – 9.85

1.2. Quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam

Đối với người lao động là người nước ngoài không cư trú tức là không xác định được những điều kiện cư trú tại Việt Nam thì cá nhân cần phải khai quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài theo quy định

  • Người lao động làm việc tại Việt Nam là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam dưới 183 ngày tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam (căn cứ vào ngày nhập cảnh được đóng dấu trên Hộ chiếu).
  • Người lao động không có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, không có chỗ ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú hoặc không có hợp đồng thuê nhà ở dài hạn tại Việt Nam

Cách tính thuế thu nhập cá nhân:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất 20%

Lưu ý: Trường hợp cá nhân không cư trú có phát sinh thu nhập trong & ngoài nước Việt Nam, nhưng không tách được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Việc xác định tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam sẽ được tính theo 1 trong 2 trường hợp sau:

  • Trường hợp 1: Cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam x Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam
Tổng số ngày làm việc trong năm
  • Trường hợp 2: : Cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam = Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam x Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) + Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam
365 ngày

2. Điều kiện quyết toán thuế TNCN cho lao động là người nước ngoài

Để kê khai quyết toán thuế TNCN đối với lao động là người nước ngoài, cần đáp ứng những điều kiện sau đây:

  • Cá nhân phải cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương, thu nhập từ hoạt động kinh doanh, sản xuất
  • Số thuế phải nộp lớn hơn thuế đã khấu trừ và phải có yêu cầu hoàn số thuế nộp thừa hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo
  • Sau khi kết thúc hợp đồng lao động, cá nhân là người nước ngoài cư trú tại Việt nam phải thực hiện quyết toán thuế TNCN trước khi xuất cảnh

3. Cách quyết toán thuế TNCN cho người nước ngoài

3.1. Hồ sơ khai quyết toán thuế

Hồ sơ khai quyết toán thuế cho người nước ngoài được phân chia theo các trường hợp cụ thể với các mẫu kê khai khác nhau:

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 02/KK-TNCN)
  • Chứng từ xác nhận thu nhập (tất cả các nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công)
  • Chứng từ khấu trừ thuế hoăc Chứng từ chứng minh số thuế đã nộp (giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)
  • Giấy tờ chứng minh trường hợp được miễn, giảm thuế (nếu có)
  • Hộ chiếu, thẻ tạm trú hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ của người nước ngoài
Mẫu 02/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công

3.2. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân được xác định cụ thể như sau:

  • Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công tại một nơi và thuộc diện tự khai thuế trong năm thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân trực tiếp khai thuế trong năm.
  • Cá nhân có thu nhập tiền lương, tiền công tại hai nơi trở lên bao gồm cả trường hợp vừa có thu nhập thuộc diện khai trực tiếp, vừa có thu nhập do tổ chức chi trả đã khấu trừ thì cá nhân nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi có nguồn thu nhập lớn nhất trong năm.
    • Trường hợp không xác định được nguồn thu nhập lớn nhất trong năm thì cá nhân tự lựa chọn nơi nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức chi trả hoặc nơi cá nhân cư trú.
  • Cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau:
    • Nếu cá nhân đã đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một tổ chức chi trả cụ thể, thì thực hiện nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế đang quản lý tổ chức đó.

    • Trường hợp cá nhân thay đổi nơi làm việc trong năm và tổ chức chi trả cuối cùng có thực hiện tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, thì nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý tổ chức chi trả cuối cùng.

    • Nếu tổ chức chi trả cuối cùng không thực hiện giảm trừ gia cảnh cho cá nhân, thì hồ sơ quyết toán được nộp tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.

    • Trường hợp cá nhân không đăng ký giảm trừ gia cảnh tại bất kỳ tổ chức nào trong năm, thì nộp hồ sơ tại cơ quan thuế nơi cư trú.

    • Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ mà thu nhập đã bị khấu trừ 10% tại một hoặc nhiều nơi => nộp hồ sơ quyết toán tại cơ quan thuế nơi cư trú.

    • Cá nhân đã nghỉ việc tại thời điểm quyết toán, không còn làm việc tại bất kỳ tổ chức chi trả thu nhập nào => Nơi nộp hồ sơ quyết toán là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
  • Cá nhân thực hiện quyết toán đồng thời với hồ sơ đề nghị giảm thuế do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn hoặc bệnh hiểm nghèo => Hồ sơ quyết toán sẽ được nộp tại cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ giảm thuế. Cơ quan thuế xử lý giảm thuế có trách nhiệm tiếp tục xử lý hồ sơ quyết toán theo đúng quy định pháp luật.

3.3. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế

Căn cứ khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

Theo đó, thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân như sau:

  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm.
  • Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2021 tự động cập nhật các biểu mẫu, nghị định, thông tư mới của Nhà nước giúp các doanh nghiệp, đồng thời phần mềm tự động nhắc nhở các doanh nghiệp hạn kê khai, quyết toán và nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN, thuế môn bài…giúp doanh nghiệp tránh bị xử phạt vì nộp muộn, nộp quá thời hạn. Doanh nghiệp dùng thử, trải nghiệm các tính năng mới của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2021 tại link dưới đây:

> Đăng ký dùng thử, trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán MISA SME.NET tại đây
Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không