Kiến thức thuế dành cho giám đốc là một trong những vấn đề được các lãnh đạo các doanh nghiệp quan tâm, bởi “thuế vừa là chi phí vừa là pháp luật”. Doanh nghiệp cần tiết kiệm các khoản chi phí nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ tuyệt đối pháp luật về thuế. Khác với kế toán phải học trong nhiều năm về các nghiệp vụ kế toán, lãnh đạo doanh nghiệp cần nắm các kiến thức căn bản về thuế dưới đây.
1. Vì sao lãnh đạo doanh nghiệp cần nắm các kiến thức về thuế
Theo quy định hiện hành, giám đốc hoặc người đại diện theo pháp luật là người chịu trách nhiệm tổ chức và kiểm soát hoạt động kế toán – tài chính của doanh nghiệp. Mặc dù không trực tiếp làm kế toán, nhưng nếu thiếu hiểu biết về thuế, giám đốc sẽ không thể giám sát hiệu quả công tác kế toán cũng như kiểm soát rủi ro tài chính – pháp lý.
Trong môi trường kinh doanh thực tế, nhiều giám đốc chỉ tập trung vào vận hành, doanh thu và thị trường, mà ít quan tâm đến các chỉ số tài chính hay báo cáo thuế. Điều này dẫn đến tình trạng:
- Không phát hiện được sai sót hoặc gian lận trong hồ sơ kế toán – thuế
- Ký duyệt chứng từ mà không nắm rõ nội dung, dễ dẫn đến sai phạm pháp lý
- Khó kiểm soát tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn và nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp
- Bị động khi cơ quan thuế thanh tra hoặc kiểm tra định kỳ
Ngược lại, khi giám đốc có nền tảng kiến thức cơ bản về thuế, sẽ dễ dàng:
- Đánh giá tính hợp lý của các khoản chi phí, doanh thu, lãi lỗ và thuế phải nộp
- Kiểm tra độ chính xác của các tờ khai thuế như: GTGT, TNDN, TNCN
- Chủ động nắm bắt các chính sách ưu đãi hoặc nghĩa vụ thuế mới áp dụng
- Truyền thông tin rõ ràng giữa kế toán và ban điều hành để ra quyết định tài chính kịp thời
Nói cách khác, giám đốc không cần làm thay kế toán, nhưng cần đủ hiểu để kiểm soát kế toán, từ đó nâng cao hiệu quả điều hành và bảo vệ chính mình trước những rủi ro pháp lý liên quan đến thuế. Đây là nền tảng bắt buộc nếu doanh nghiệp muốn phát triển bền vững trong môi trường kinh doanh nhiều biến động như hiện nay.
2. Nội dung các kiến thức về thuế dành cho giám đốc
2.1. Các loại thuế doanh nghiệp bắt buộc phải nộp
Trong quá trình hoạt động, mọi doanh nghiệp đều có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ các loại thuế sau:
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Là loại thuế gián thu tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Doanh nghiệp nộp theo phương pháp khấu trừ hoặc trực tiếp tùy theo quy mô và điều kiện đăng ký.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Được tính trên lợi nhuận sau khi trừ chi phí hợp lý, hợp lệ. Mức thuế suất phổ biến hiện nay là 20%. Doanh nghiệp phải kê khai tạm tính theo quý và quyết toán vào cuối năm.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động. Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ tại nguồn và nộp thay cho người lao động.
- Lệ phí môn bài: Là khoản thuế nộp đầu năm, căn cứ theo vốn điều lệ (đối với công ty) hoặc doanh thu (đối với hộ kinh doanh). Mức nộp dao động từ 1 đến 3 triệu đồng/năm.
2.2. Thời điểm kê khai, nộp thuế trong năm
Thời hạn nộp tờ khai và báo cáo thuế phụ thuộc vào chu kỳ kê khai thuế của doanh nghiệp – theo tháng hoặc theo quý. Việc xác định đúng chu kỳ và thời hạn kê khai là điều kiện bắt buộc để tránh bị xử phạt do vi phạm nghĩa vụ thuế.
Đối tượng kê khai thuế GTGT
Hình thức kê khai | Đối tượng áp dụng |
Theo quý | – Doanh nghiệp có doanh thu năm trước ≤ 50 tỷ đồng
– Doanh nghiệp mới thành lập – Sau 12 tháng đầu hoạt động: căn cứ doanh thu để xác định kê khai theo quý hoặc tháng |
Theo tháng | – Doanh nghiệp có doanh thu năm trước > 50 tỷ đồng
– Doanh nghiệp thuộc diện kê khai theo quý nhưng tự nguyện chuyển sang kê khai theo tháng |
Đối tượng kê khai thuế TNCN
Hình thức kê khai | Đối tượng áp dụng |
Theo quý | – Tổng thuế TNCN khấu trừ trong kỳ ≤ 50 triệu đồng/quý
– Doanh nghiệp đang kê khai thuế GTGT theo quý |
Theo tháng | – Thuế TNCN khấu trừ > 50 triệu đồng/quý
– Doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề không thuộc diện kê khai thuế GTGT |
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT & TNCN
Kỳ kê khai | Hạn nộp tờ khai |
Theo quý | Chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau
Ví dụ: quý 2/2024 → hạn nộp là 31/07/2024 |
Theo tháng | Chậm nhất vào ngày 20 của tháng kế tiếp
Ví dụ: tháng 8/2024 → hạn nộp là 20/09/2024 |
Thời hạn nộp quyết toán thuế TNDN
Hình thức quyết toán | Hạn nộp |
Theo năm | Chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính
Ví dụ: Năm 2024 kết thúc 31/12 → hạn nộp là 31/03/2025 |
Lưu ý quan trọng dành cho giám đốc doanh nghiệp:
- Dù không phát sinh doanh thu hoặc khấu trừ thuế, doanh nghiệp vẫn phải nộp tờ khai đúng hạn theo kỳ khai đã đăng ký.
- Trường hợp mới phát sinh nghĩa vụ thuế lần đầu, thời hạn nộp tờ khai là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh.
2.3. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể gặp phải tình huống chậm nộp tờ khai thuế hoặc báo cáo thuế do nhiều nguyên nhân như thay đổi nhân sự, thiếu kiểm soát nội bộ hoặc quên thời hạn. Tuy nhiên, theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP, hành vi chậm nộp tờ khai thuế sẽ bị xử phạt hành chính theo thời gian nộp trễ và mức độ vi phạm. Cụ thể:
Thời gian chậm nộp | Mức phạt |
Từ 1 – 5 ngày | Cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ (vi phạm lần đầu, tự khắc phục) |
Từ 6 – 30 ngày | 2.000.000đ – 5.000.000đ |
Từ 31 – 60 ngày | 5.000.000đ – 8.000.000đ |
Từ 61 – 90 ngày | 8.000.000đ – 15.000.000đ |
Trên 90 ngày (không phát sinh số thuế phải nộp) | 8.000.000đ – 15.000.000đ |
Trên 90 ngày (có phát sinh thuế, đã nộp đủ tiền thuế) | 15.000.000đ – 25.000.000đ |
Để tránh vi phạm, giám đốc cần phối hợp chặt chẽ với bộ phận kế toán nhằm thiết lập hệ thống cảnh báo thời hạn kê khai – nộp thuế, đồng thời thường xuyên kiểm tra tính tuân thủ theo từng kỳ khai. Đây là bước quan trọng giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí không cần thiết và nâng cao độ minh bạch trong hoạt động tài chính.
3. Vai trò của giám đốc trong công tác thuế doanh nghiệp
Trong bất kỳ mô hình doanh nghiệp nào, giám đốc không chỉ là người chịu trách nhiệm điều hành mà còn là cá nhân chịu trách nhiệm pháp lý cao nhất liên quan đến nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Việc phó mặc hoàn toàn cho bộ phận kế toán là một trong những nguyên nhân dẫn đến rủi ro lớn, đặc biệt trong các kỳ thanh tra thuế.
Giám đốc cần thực hiện các vai trò sau trong công tác thuế:
- Phê duyệt chính sách kế toán – thuế: Kiểm soát các phương pháp ghi nhận doanh thu, chi phí, khấu hao tài sản cố định,… đảm bảo phù hợp với chuẩn mực kế toán và luật thuế.
- Kiểm tra và ký duyệt hồ sơ thuế: Bao gồm tờ khai thuế GTGT, TNDN, TNCN và báo cáo tài chính định kỳ. Không nên ký duyệt “mù mờ” khi chưa hiểu nội dung.
- Giám sát bộ phận kế toán – thuế: Phân công rõ trách nhiệm từng cá nhân trong việc lập – nộp – lưu trữ hồ sơ thuế. Thường xuyên rà soát báo cáo nội bộ để phát hiện sai sót sớm.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật: Trong trường hợp doanh nghiệp có hành vi trốn thuế, gian lận thuế hoặc kê khai sai, giám đốc là người bị truy cứu đầu tiên, kể cả khi hành vi do nhân sự cấp dưới gây ra.
Do đó, giám đốc không thể đứng ngoài quy trình thuế. Ngược lại, cần xem đây là phần không thể thiếu trong quản trị rủi ro doanh nghiệp.
4. Những lỗi thuế phổ biến mà giám đốc cần tránh
Một số sai sót về thuế diễn ra phổ biến ở doanh nghiệp nhỏ và vừa, phần lớn do thiếu kiểm soát từ cấp lãnh đạo. Để phòng ngừa rủi ro pháp lý và tài chính, giám đốc cần nắm rõ những lỗi thuế thường gặp dưới đây:
- Chậm nộp tờ khai và tiền thuế: Thường do không kiểm soát lịch trình thuế, hoặc thay đổi nhân sự kế toán mà không chuyển giao đầy đủ hồ sơ.
- Kê khai sai doanh thu hoặc chi phí: Có thể do không phân biệt rõ chi phí hợp lệ theo luật thuế, hoặc không có hóa đơn chứng từ hợp pháp.
- Mua bán hóa đơn đầu vào không hợp lệ: Đây là lỗi nghiêm trọng, dễ dẫn đến án hình sự nếu bị xác định là sử dụng hóa đơn bất hợp pháp.
- Không cập nhật chính sách thuế mới: Hệ thống thuế thay đổi liên tục (thông tư, nghị định mới), nếu không cập nhật, doanh nghiệp dễ áp dụng sai quy định
- Ủy quyền toàn bộ cho kế toán mà không kiểm tra: Dẫn đến tình trạng kế toán cố tình làm sai, hợp thức hóa sổ sách.
- Không lưu trữ hồ sơ đầy đủ: Khi cơ quan thuế kiểm tra, nếu doanh nghiệp không cung cấp được hóa đơn, chứng từ gốc thì vẫn bị coi là vi phạm, dù thực tế có phát sinh giao dịch.
Kết luận
Trên đây là những kiến thức về thuế dành cho giám đốc, giám đốc các doanh nghiệp cần nắm rõ để có thể hiểu rõ mọi số liệu, báo cáo, tờ khai bộ phận kế toán cung cấp để từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh kịp thời, hiệu quả và chính xác.
Phiên bản mới phần mềm kế toán MISA SME.NET 2023 tự động lên BCTC, tự động lập tờ khai thuế ,quyết toán thuế TNDN hàng năm và nhắc nhớ các doanh nghiệp hạn kê khai, quyết toán và nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN, môn bài… để tránh bị phạt quá hạn theo nghị định 125/2020/NĐ-CP. Với tính năng này, công việc của kế toán được số hóa hoàn toàn từ việc tự động lên BCTC đến việc tự động phát hiện các sai lệch và hướng dẫn xử lý theo đúng quy định, tuân thủ đúng quy định của pháp luật, lãnh đạo doanh nghiệp cũng dễ dàng theo dõi, kiểm tra và xử lý các vấn đề của doanh nghiệp.