Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách xây dựng hệ thống thang bảng lương 2019. Bao gồm 1 bộ hồ sơ đầy đủ đăng ký thang bảng lương lần đầu cho doanh nghiệp DN theo đúng các nguyên tắc xây dựng thang lương lương, bảng lương quy định tại điều 7 Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ. Quy trình bạn cũng có thể áp dụng tương tự khi xây dựng hệ thống thang bảng lương trong trường hợp mức lương tối thiểu vùng được điều chỉnh.
1. Quy định về việc xây dựng thang bảng lương
Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và quyết định thang bảng lương, bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ.
Chú ý: Kể từ ngày 1/11/2018 theo nghị định 121/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ quy định:
“Đối với doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao động được miễn thủ tục gửi thang bảng lương, định mức lao động cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.”
2. Hồ sơ xây dựng thang bảng lương 2019 gồm:
- Hệ thống thang bảng lương
- Công văn xin đăng ký hệ thống thang bảng lương
- Quyết định ban hành hệ thống thang bảng lương
- Biên bản thông qua hệ thống thang bảng lương
- Bảng quy định các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng chức vụ
- Quy chế tiền lương tiền thưởng, phụ cấp
3. Hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương
Nguyên tắc:
- Bậc 1 phải bằng hoặc lớn hơn mức lương tối thiểu vùng
- Bậc sau phải lớn hơn bậc trước tối thiểu 5%
3.1 Cách ghi bậc 1
– Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do chính phủ quy định.
Theo nghị định 157/2018/NĐ-CP mức lương tối thiểu vùng 2019 đã tăng lên và cũng theo nội dung này yêu cầu doanh nghiệp phải điều chỉnh mức lương trong thang bảng lương và trong hợp đồng lao động.
Mức lương tối thiểu vùng năm 2019 mời bạn xem chi tiết tại đây!
– Mức lương thấp nhất của công việc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.
Vùng I: 4.180.00 + (4.180.000 x 7%) = 4.472.600
Vùng II: 3.710.000 + (3.710.000 x 7%) = 4.472.600
Vùng III: 3.250.000 + (3.250.000 x 7%) = 3.477.500
Nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công viêc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương trong môi trường làm việc bình thường.
Vùng I: 4.472.600 + (4.180.000 x 5%) = 4.696.230
Vùng II: 3.969.700 + (3.969.700 x 5%) = 4.168.185
Vùng III: 3.477.500 + (3.477.500 x 5%) = 3.651.375
Vùng IV: 3.124.400 + (3.124.400 x 5%) = 3.280.620
Công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Vùng II: 3.969.700 + (3.969.700 x 7%) = 4.247.579
Vùng III: 3.477.500 + (3.477.500 x 7%) = 3.720.925
Vùng IV: 3.124.400 + (3.124.400 x 7%) = 3.343.108
3.2 Cách ghi bậc từ 2 trở đi
Số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh.
Lưu ý:
- Thang bảng lương phải được định kỳ kiểm tra để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế của doanh nghiệp và nhằm đảm bảo các quy định của pháp luật lao động.
- Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện.
4. Thủ tục gửi thang bảng lương, định mức lao động
- Bước 1: Doanh nghiệp xây dựng thang, bảng lương theo các nguyên tắc do Chính phủ quy định và gửi Phòng Lao động Thương binh xã hội Quận (Huyện) nơi DN đóng địa bàn.
- Bước 2: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện tiếp nhận thang, bảng lương đăng ký.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Thang, bảng lương, định mức lao động của doanh nghiệp.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng lao động.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện
e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
g) Phí, lệ phí: Không có.