Theo quy định, từ năm 2015, doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ đồng thì miễn trích nộp thuế. Tuy nhiên hạn mức này không áp dụng đối với chuyển nhượng Bất động sản.
1. Các trường hợp được miễn thuế vãng lai
1.1 Bán hàng giao đến công trình ngoại tỉnh
Thay vào đó, chỉ cần khai nộp thuế tại trụ sở chính như bình thường.
(Công văn số 3193/TCT-KK ngày 19/7/2017)
1.2 Sửa chữa máy móc ngoại tỉnh
Do đó, được miễn kê khai nộp thuế GTGT vãng lai, chỉ cần khai thuế tập trung tại trụ sở chính.
(Công văn số 1529/TCT-KK ngày 20/4/2017)
1.3 Bán hàng tại kho ngoại tỉnh
Do đó, được miễn kê khai nộp thuế GTGT vãng lai, chỉ cần khai thuế tập trung tại trụ sở chính.
(Công văn số 1529/TCT-KK ngày 20/4/2017)
>> Các loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 0% năm 2019
1.4 Cho thuê máy móc
(Công văn số 76403/CT-HTr ngày 2/12/2015)
1.5 Xây dựng công trình dưới 1 tỷ
Ngược lại, nếu công trình xây dựng ngoại tỉnh có giá trị dưới 1 tỷ đồng thì chỉ cần kê khai, nộp thuế GTGT tại trụ sở chính, miễn kê khai nộp thuế GTGT vãng lai.
(Công văn số 67878/CT-HTr ngày 20/10/2015)
1.6 Bán suất ăn ca ra ngoài tỉnh
Do đó, được khai thuế GTGT tập trung về trụ sở chính, miễn khai nộp thuế vãng lai theo khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC.
(Công văn số 2902/TCT-KK ngày 17/7/2015)
1.7 Doanh thu vãng lai dưới 1 tỷ
Tuy nhiên, quy định trên đây không áp dụng đối với chuyển nhượng bất động sản.
(Công văn số 2406/TCT-KK ngày 18/6/2015)
1.8 Buôn bán tại chỗ
(Công văn số 3049/TCT-KK ngày 5/8/2014)
2. Các trường hợp phải nộp thuế vãng lai
2.1 Lắp đặt thiết bị cho công trình ngoài tỉnh
Nếu chưa thành lập đơn vị trực thuộc tại đây, Công ty phải kê khai nộp thuế GTGT vãng lai, 1% hoặc 2% doanh thu, tùy thuộc hàng hóa đó chịu thuế suất 5% hay 10%.
Hồ sơ khai thuế GTGT vãng lai là Tờ khai mẫu số 05/GTGT, nộp theo từng lần phát sinh hoặc đăng ký nộp theo tháng, nếu phát sinh nhiều lần nộp trong một tháng.
(Công văn số 2306/TCT-CS ngày 1/6/2017)
2.2 Chuyển nhượng BĐS tại nơi chưa có chi nhánh
Nếu đã có chi nhánh tại nơi phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản thì được miễn khai nộp thuế vãng lai.
Hồ sơ khai thuế GTGT vãng lai áp dụng mẫu số 05/GTGT, thời điểm nộp theo từng lần phát sinh.
(Công văn số 2201/TCT-KK ngày 24/5/2015)
2.3 Cộng gộp các hạng mục xây dựng ngoài tỉnh, nếu từ 1 tỷ đồng trở lên
Theo đó, trường hợp doanh nghiệp ký nhiều hợp đồng thi công cho nhiều hạng mục của cùng một công trình ngoại tỉnh, tuy giá trị từng hạng mục dưới 1 tỷ nhưng tổng giá trị các hạng mục trên 1 tỷ đồng thì phải kê khai nộp thuế GTGT vãng lai.
(Công văn số 76825/CT-HTr ngày 4/12/2015)
2.4 Chuyển nhượng BĐS kể cả dưới 1 tỷ
Riêng hoạt động chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh cho dù giá chuyển nhượng dưới 1 tỷ đồng thì vẫn phải nộp thuế vãng lai (2%).
(Công văn số 3771/TCT-KK ngày 15/9/2015)
2.5 Thuê mặt bằng kinh doanh tại tỉnh khác
Theo đó, doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế GTGT vãng lai (2%), nếu giá trị bán hàng vãng lai ngoại tỉnh bao gồm cả thuế GTGT từ 1 tỷ đồng trở lên (điểm a, điểm e khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC).
(Công văn số 3753/TCT-KK ngày 14/9/2015)
3. Một số vấn đề khác
3.1. Nộp nhầm thuế vãng lai tại trụ sở chính được miễn phạt
Doanh nghiệp chỉ cần nộp văn bản đến cơ quan thuế tại trụ sở chính để xin chuyển số thuế vãng lai đã nộp nhầm về đúng nơi quy định.
(Công văn số 4045/TCT-KK ngày 6/9/2016)
3.2. Dự án xây dựng ngoài tỉnh có phải nộp thuế vãng lai?
Theo đó, nếu doanh nghiệp đã thành lập chi nhánh hoặc ban quản lý cho dự án đầu tư xây dựng ngoại tỉnh thì không phải nộp thuế vãng lai. Ngược lại, nếu chưa thành lập chi nhánh hay ban quản lý cho dự án thì phải nộp thuế vãng lai với tỷ lệ 2% doanh thu.
(Công văn số 3907/TCT-KK ngày 29/8/2016)
3.3. Thuế GTGT vãng lai được khấu trừ tại trụ sở chính
Số thuế này được kê khai vào chỉ tiêu 39 trên tờ khai mẫu 01/GTGT. Ngoài ra, còn phải đính kèm thêm Bảng tổng hợp số thuế GTGT vãng lai đã nộp theo mẫu số 01-5/GTGT ban hành tại Thông tư 156/2013/TT-BTC.
(Công văn số 49012/CT-HTr ngày 25/7/2016)