1. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối
Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (lãi), ghi:Nợ TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nayCó TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
2. Xác định thuế môn bài phải nộp trong năm
Nợ TK 6425/Có TK 3338 đối với TT200.Nợ TK 6422/ Có TK 3338 đối với TT133.
Nợ TK 3338/ Có TK 1111
3. Công tác tính giá thành
- Nhà sản xuất khuyên cáo: Thời gian vệ sinh máy lạnh định kỳ tùy thuộc vào mức độ sử dụng và môi trường bên ngoài.
- Đối với ở nhà, gia đình việc vệ sinh khoảng từ 3 – 4 tháng/lần
- Đối với nhà hàng, công ty việc vệ sinh khoảng 3 tháng/lần.
- Đối với nhà máy – xí nghiệp sản xuất việc vệ sinh là khoảng 1tháng/lần.
- Nhân viên sẽ kiểm tra tình trạng máy trước khi bảo dưỡng, nếu hư hỏng thì sẽ báo giá sửa máy lạnh
- Tháo vỏ máy dàn lạnh
- Vệ sinh thiết bị trao đổi nhiệt
- Vệ sinh lưới lọc không khí
- Mở vỏ máy dàn nóng
- Vệ sinh hệ thống nước ngưng
- Nắn cánh tản nhiệt
- Tra dầu mỡ
- Lắp vỏ máy
- Kiểm tra lương gas hao hụt
- Kiểm tra thiết bị điện, phịch cắm điện tiếp xúc, thông mạch
- Block máy lạnh
- Ống đồng các loại (ống Thái Lan)
- Dây điện các loại cho máy từ 1.0 hp đến 100 hp
- Mô tơ cục nóng máy lạnh các loại từ 1.0 hp đến 100 hp
- Remote máy lạnh các loại
- Gas sạc máy lạnh (gas 22 và gas 410)
- Eke (giá đỡ) các loại cho máy 1.0 hp đến 100 hp
- Ốc vít, tán nối, lắc kê vv…..
- Hợp đồng kinh tế (kèm báo giá hoặc dự toán chi phí đi kèm được chủ đầu tư chấp thuận)
- Biên bản nghiệm thu
- Biên bản xác nhận khối lượng
- Bảng quyết toán khối lựơng và giá trị thanh toán
- Hóa đơn GTGT
- Thanh lý hợp đồng
- Phiếu xác nhận bảo hành
- Giấy đề nghi thanh toán
Giá thành do đặc điểm ngành nghề nên đối với hạch toán kế toán doanh nghiệp dịch vụ sữa chữa bảo dưỡng máy lạnh, yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động lắp đặt, sữa chữa hệ thống máy lạnh nhà dân dụng, công ty, xí nghiệp…
Giá thành cũng chia làm hai dạng:
- Dịch vụ lắp đặt, bảo dưỡng hệ thống máy lạnh dân dụng và công nghiệp
- Hoạt động thương mại: mua bán các thiết bị của máy lạnh
+ Chi phí vật liệu: vật liệu đầu vào là
- Block máy lạnh
- Ống đồng các loại (ống Thái Lan)
- Dây điện các loại cho máy từ 1.0 hp đến 100 hp
- Mô tơ cục nóng máy lạnh các loại từ 1.0 hp đến 100 hp
- Remote máy lạnh các loại
- Gas sạc máy lạnh (gas 22 và gas 410)
- Eke (giá đỡ) các loại cho máy 1.0 hp đến 100 hp
- Ốc vít, tán nối, lắc kê vv…..
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + Biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có.
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) > 20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hạch toán) + phiếu nhập kho hoặc biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có => sau này chuyển tiền kẹp thêm khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi: Ủy nhiệm chi
+ Vật liệu Qua kho:
Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
+ Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm = Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) + chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,. . . nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có):
- Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên liệu, vật liệu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào khi mua nguyên liệu, vật liệu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí gia công,. . . được khấu trừ và hạch toán vào Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” (1331).
- Khi xuất kho sử dụng sữa chữa xe thì làm phiếu xuất kho phiếu xuất kho này dùng kẹp các chứng từ sau này.
Nợ TK 621 đối với TT200
Có TK 152
Nợ TK 154 đối với TT133
Có TK 152
+ Nếu bán cho khách hàng không thuộc dịch vụ sữa chữa khi khách hàng có nhu cầu:
Nợ TK 632 : giá vốn
Có TK 152
– Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112
+ Hợp đồng lao động + CMTND photo kẹp vào
+ Bảng chấm công hàng tháng
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lương hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả có chữ ký đầy đủ
+ Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết toán thuế TNCN cho họ
= > thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+ Chi chi phí sản xuất chung: để phục vụ công tác sửa chữa phải trang bị cho nhân viên vật dụng và đồ dùng phục vụ việc sửa chữa cung cấp và trang bị cho nhân viên:
- Máy hút chân không
- Máy đo nhiệt độ
- Đồng hồ sạc gas
- Kìm bấm ống
- Máy dò gas
- Bộ lã ống đồng
- Dây sạc gas
- Đồng hồ đo gas đơn
- Cần uốn ống
- Đồng hồ vạn năng (VOM)
- Dao cắt ống đồng
- Bạc hàn
- Kinh xem gas 1
- Đồng lồ am pe
- Máy bơm áp lực
- Quần áo vật dụng giày dép, găng tay… cho những lao động và nhân viên trực tiếp được điều hành cung ứng dịch vụ cho khách hàng, những thứ này phân bổ trên tài khoản 242 vào các hợp đồng dịch vụ bên công ty bạn cung cấp khách hàng
Xem ngay: Phần mếm kế toán thông dụng nhất hiện nay MISA SME 2023
Nợ TK 153, 1331/ Có TK 111, 112, 331
Đưa vào sử dụng:
Nợ TK 242/ Có TK 153
Phân bổ:
Nợ TK 627, 154/ Có TK 242
Hóa đơn đầu vào:
Nếu là dịch vụ:
Nợ TK 627, 154, 1331
Có TK 111, 112, 331…
=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ
Nợ TK 154/ Có TK 622, 627
+ Kết thúc hoàn thành dịch vụ theo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, phiếu đặt hàng….
Nợ TK 111,112,131/ TK có 511, 33311
– Đồng thời xác định giá vốn dịch vụ:
Nợ TK 632/ có TK 154
– Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515
– Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112
Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng:
Nợ TK 511, 515, 711/ Có TK 911
Nợ TK 911/ có TK 632, 641, 642, 635, 811
Lãi: Nợ TK 911/ có TK 4212
Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0
Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911
Cuối các quý, năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp:
Nợ TK 8211/ có TK 3334
Kết chuyển:
Nợ TK 911/ có TK 8211
Nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334/ có TK 1111, 112