Kiến thức Quản trị tài chính Những điều phải biết khi làm hàng hóa phi mậu dịch và...

Những điều phải biết khi làm hàng hóa phi mậu dịch và hàng mậu dịch

11715
hàng hóa mậu dịch
Kế toán xuất nhập khẩu, logistics,… thường sẽ gặp trường hợp xuất nhập khẩu hàng bạn sẽ gặp trường hợp xuất nhập mậu dịch và phi mậu dịch. Với mỗi trường hợp thủ tục hải quan và chứng từ sẽ khác nhau. Doanh nghiệp làm lần đầu chưa có kinh nghiệm rất dễ nhầm lẫn một số thủ tục. Để hiểu rõ về quy trình làm hàng mậu dịch và phi mậu dịch thì các bạn cần hiểu được những đặc trưng về 2 loại hình này, cụ thể như sau:

1. Hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch là gì?

Hàng mậu dịch là hàng hóa được xuất khẩu hoặc nhập khẩu theo hình thức mua bán có thanh toán, thường thông qua hợp đồng thương mại quốc tế. Đây là loại hình phổ biến nhất trong hoạt động thương mại quốc tế, có phát sinh nghĩa vụ thuế, hải quan và thanh toán quốc tế.

Ngược lại, hàng phi mậu dịch là hàng hóa không nhằm mục đích thương mại, không phát sinh nghĩa vụ thanh toán quốc tế, thường là quà tặng, hàng mẫu, viện trợ, hàng cá nhân mang theo…

hàng hóa mậu dịch

2. Các loại hàng hóa được xếp vào nhóm hàng phi mậu dịch

Theo quy định hiện hành, hàng phi mậu dịch bao gồm các loại hàng hóa không nhằm mục đích thương mại, không phát sinh nghĩa vụ thanh toán quốc tế, cụ thể như sau:

  • Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, thuộc các chương trình hỗ trợ từ tổ chức, chính phủ nước ngoài.
  • Tài sản di chuyển của tổ chức, cá nhân (chẳng hạn như người định cư, chuyên gia nước ngoài chuyển công tác…).
  • Quà tặng, quà biếu từ cá nhân, tổ chức ở nước ngoài gửi về Việt Nam hoặc từ Việt Nam gửi ra nước ngoài, không kèm thanh toán.
  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất thuộc sở hữu cá nhân, được miễn thuế theo chính sách của Nhà nước Việt Nam.
  • Hàng mẫu không thanh toán, thường dùng để thử nghiệm, giới thiệu sản phẩm (đặc biệt là các lô hàng mẫu có số lượng lớn).
  • Phương tiện làm việc, dụng cụ nghề nghiệp của cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân xuất nhập cảnh mang theo trong thời gian công tác.
  • Hàng hóa thuộc sở hữu của tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam, cùng tài sản cá nhân của nhân sự làm việc tại các đơn vị này.
  • Hành lý cá nhân của người nhập cảnh, bao gồm hàng hóa gửi theo vận đơn hoặc mang theo vượt mức miễn thuế quy định.
  • Các loại hàng hóa phi mậu dịch khác được quy định cụ thể trong văn bản pháp luật về hải quan, thuế xuất nhập khẩu.

3. So sánh điểm giống và khác nhau giữa hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch

Điểm giống nhau

Cả hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch đều là đối tượng quản lý của cơ quan hải quan khi thực hiện hoạt động xuất khẩu hoặc nhập khẩu. Dù khác nhau về mục đích sử dụng, cả hai loại hàng hóa này đều phải tuân thủ thủ tục khai báo hải quan, có thể bị kiểm tra thực tế, kiểm tra hồ sơ, và trong nhiều trường hợp phải tuân thủ các quy định về kiểm tra chuyên ngành, nhãn mác, vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc kiểm dịch theo quy định pháp luật.

Điểm khác nhau

Sự khác biệt cốt lõi giữa hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch nằm ở mục đích giao dịch, hình thức thanh toán và đối tượng thực hiện.

Hàng mậu dịch là loại hàng hóa được xuất khẩu hoặc nhập khẩu để phục vụ hoạt động kinh doanh thương mại, có phát sinh thanh toán quốc tế thông qua hợp đồng, hóa đơn và chứng từ thanh toán. Giao dịch này thường do doanh nghiệp, tổ chức có chức năng kinh doanh thực hiện và phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế như thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).

Ngược lại, hàng phi mậu dịch không nhằm mục đích thương mại và không phát sinh nghĩa vụ thanh toán quốc tế. Đây thường là các loại hàng hóa mang tính cá nhân, xã hội hoặc công vụ, như quà biếu, quà tặng, hàng viện trợ, tài sản di chuyển, hàng mẫu không thanh toán, hành lý cá nhân, thiết bị công tác tạm nhập – tái xuất…. Đối tượng thực hiện thường là cá nhân, tổ chức phi thương mại, cơ quan ngoại giao hoặc tổ chức quốc tế, và trong nhiều trường hợp, hàng phi mậu dịch được miễn thuế hoặc hưởng chính sách ưu đãi thuế riêng biệt.

4. Hồ sơ hải quan áp dụng với hàng phi mậu dịch

Khi làm thủ tục nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng phi mậu dịch, tổ chức, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ hải quan đầy đủ theo quy định tại Điều 16 Nghị định 08/2015/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 59/2018/NĐ-CP, cùng hướng dẫn tại Thông tư 38/2015/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC).

Thành phần hồ sơ hải quan cơ bản gồm:

  • Tờ khai hải quan điện tử theo đúng loại hình phi mậu dịch tương ứng (ví dụ: quà biếu – tặng, hàng mẫu, viện trợ…).
  • Văn bản đề nghị miễn thuế (nếu hàng thuộc đối tượng miễn, như viện trợ, hàng cá nhân…).
  • Giấy tờ chứng minh mục đích phi thương mại, tùy từng loại hàng:
  • Hợp đồng viện trợ, thư xác nhận viện trợ;
  • Thư biếu, tặng kèm bản sao hộ chiếu/CMND người nhận;
  • Xác nhận tài sản di chuyển hoặc quyết định công tác (với hàng cá nhân);
  • Văn bản từ cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế nếu liên quan.
  • Chứng từ vận chuyển: vận đơn (Bill of Lading/Air Waybill), phiếu gửi, tờ khai vận chuyển…
  • Giấy phép nhập khẩu (nếu là hàng thuộc danh mục quản lý chuyên ngành).
  • Các chứng từ khác theo yêu cầu thực tế: phiếu đóng gói (Packing list), hóa đơn (nếu có), giấy kiểm tra chất lượng, kiểm dịch…

5. Địa điểm đăng ký tờ khai hải quan đối với hàng mậu dịch và hàng phi mậu dịch

Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 38/2015/TT-BTC, việc đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện tại các địa điểm cụ thể tùy theo loại hình xuất khẩu, nhập khẩu và tình trạng hàng hóa. Dưới đây là hướng dẫn cụ thể dành cho cá nhân, tổ chức khi làm thủ tục hải quan:

  • Đối với hàng hóa xuất khẩu: Doanh nghiệp hoặc cá nhân có thể lựa chọn đăng ký tờ khai tại một trong ba địa điểm sau:
    • Chi cục Hải quan nơi đặt trụ sở chính hoặc cơ sở sản xuất;

    • Chi cục Hải quan tại địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu;

    • Chi cục Hải quan tại cửa khẩu nơi thực hiện việc xuất hàng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.

  • Đối với hàng hóa nhập khẩu: Tờ khai hải quan đối với hàng nhập khẩu được đăng ký tại một trong hai địa điểm sau:
    • Chi cục Hải quan cửa khẩu quản lý khu vực lưu giữ hàng, hoặc tại cảng đích ghi trên vận đơn, hợp đồng vận chuyển;

    • Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nơi hàng hóa được vận chuyển đến sau khi thông quan.

Lưu ý: Đối với một số loại hình xuất nhập khẩu đặc thù, việc đăng ký tờ khai hải quan sẽ được áp dụng theo quy định riêng tại Nghị định 08/2015/NĐ-CP, tùy thuộc vào đặc điểm hàng hóa và mục đích giao dịch.

Phần mềm kế toán MISA SME 2023 đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản trị tài chính – kế toán doanh nghiệp theo đúng thông tư 133 và thông tư 200 của Bộ Tài Chính. Phần mềm đáp ứng đúng yêu cầu của kế toán doanh nghiệp lĩnh vực thương mại, dịch vụ, sản xuất, xây lắp, đáp ứng đúng và đủ các yêu cầu của lĩnh vực logistic, xuất nhập khẩu. Anh chị quan tâm phần mềm kế toán vui lòng đăng ký dùng thử dưới đây:
dùng thử
Đánh giá bài viết
[Tổng số: 3 Trung bình: 1]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không