Kiến thức Khi Doanh nghiệp góp vốn bằng tài sản có phải xuất hóa...

Khi Doanh nghiệp góp vốn bằng tài sản có phải xuất hóa đơn không?

676
hoa-don

Kế toán doanh nghiệp thường phân vân trường hợp khi doanh nghiệp góp vốn bằng tài sản có phải xuất hóa đơn không? Trường hợp nào thì góp vốn nên xuất hóa đơn? Trường hợp nào thì góp vốn không phải xuất hóa đơn? Những quy định và nguyên tắc liên quan đến góp vốn bằng tài sản diễn ra như thế nào? Dưới đây là những kinh nghiệm trong quá trình doanh nghiệp góp vốn.

I. Góp vốn bằng tài sản có xuất hóa đơn hay không?

1.Hóa đơn chứng từ đối với tài sản góp vốn, tài sản điều chuyển được thực hiện như sau:

1.1. Bên có tài sản góp vốn là cá nhân, tổ chức không kinh doanh

– Trường hợp cá nhân, tổ chức không kinh doanh có góp vốn bằng tài sản vào Công ty TNHH, Công ty Cổ phần thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là Biên bản chứng nhận góp vốn, biên bản giao nhận tài sản.

– Trường hợp cá nhân dùng tài sản thuộc sở hữu của mình, giá trị quyền sử dụng đất để thành lập DN Tư nhân, Văn phòng luật sư thì không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản, chuyển quyền sử dụng đất cho DN Tư nhân; Trường hợp không có chứng từ hợp pháp chứng minh giá vốn của tài sản thì phải có văn bản định giá tài sản của tổ chức định giá theo quy định của pháp luật để làm cơ sở hạch toán giá trị tài sản cố định.

1.2. Bên có tài sản góp vốn, có tài sản điều chuyển là tổ chức, cá nhân kinh doanh

– Tài sản góp vốn vào DN phải có: biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh, hợp đồng liên doanh, liên kết.

– Tài sản điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong tổ chức, cá nhân; Tài sản điều chuyển khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì tổ chức, cá nhân có tài sản điều chuyển phải có lệnh điều chuyển tài sản, kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản và không phải xuất hóa đơn.

|Đọc thêm: Cách xử lý và hạch toán tiền góp vốn điều lệ

04 nguyên tắc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng

2. Góp vốn bằng tài sản để thành lập Doanh nghiệp

Tài sản góp vốn vào DN phải có: Biên bản góp vốn sản xuất kinh doanh; Hợp đồng liên doanh, liên kết; Biên bản định giá tài sản của Hội đồng giao nhận vốn góp của các bên góp vốn, kèm theo bộ hồ sơ về nguồn gốc tài sản.

3. Chuyển nhượng vốn

Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán DN cho DN khác để sản xuất kinh doanh và DN mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của DN bán theo quy định của pháp luật.

4. Trường hợp tài sản góp vốn là tài sản mới mua, chưa sử dụng

Với trường hợp DN góp vốn bằng tài sản mới mua, chưa sử dụng có hóa đơn hợp pháp được hội đồng giao nhận vốn góp chấp nhận thì trị giá vốn góp được xác định theo trị giá ghi trên hóa đơn bao gồm cả thuế GTGT; Bên nhận vốn góp được kê khai khấu trừ thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua tài sản của bên góp vốn.

5. Tổ chức không kinh doanh có góp vốn bằng tài sản vào DN trách nhiệm hữu hạn, DN cổ phần

– Trong trường hợp này thì chứng từ đối với tài sản góp vốn là Biên bản chứng nhận góp vốn, Biên bản giao nhận tài sản.

– Những điều trên đều dựa theo:

+ Điểm d Khoản 8 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC về đối tượng không chịu thuế GTGT.
+ Khoản 7 Điều 5 Thông tư 219/2013/TT-BTC về các khoản không phải kê khai tính nộp thuế GTGT.
+ Khoản 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT.
+ Điểm 2.15 Phụ lục 4 Thông tư 39/2014/TT-BTC.

hoa-don

II. Hạch toán góp vốn bằng tài sản

1.Trường hợp cá nhân góp vốn bằng tài sản để thành lập DN

Căn cứ vào Biên bản góp vốn bằng tài sản, Biên bản thẩm định giá, hạch toán:
Nợ TK 152, 156, 211
Có TK 411

2. Trường hợp DN góp vốn bằng tài sản cho hoạt động liên doanh, liên kết

– Đối với Bên nhận tài sản góp vốn:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

– Đối với bên góp vốn:

Nợ các TK 221, 222 (Theo giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)
Có TK 711 – Thu nhập khác

Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2020 giúp kế toán dễ dàng hạch toán nhanh chóng, phần mềm kết nối trực tiếp với hóa đơn điện tử cho phép kế toán dễ dàng xuất hóa đơn ngay trên phần mềm. Đặc biệt phần mềm kế toán MISA hiện là phần mềm DUY NHẤT có tính năng nhập liệu tự động chứng từ của nhiều nhà cung cấp vào phần mềm kế toán MISA. Anh chị quan tâm vui lòng đăng ký dùng thử dưới đây:

dùng thử

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không