Kiến thức Tài chính kế toán Hạch toán chuyên sâu tài khoản 113 – Tiền đang chuyển

Hạch toán chuyên sâu tài khoản 113 – Tiền đang chuyển

16551

TÀI KHOẢN 113 – TIỀN ĐANG CHUYỂN

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng.

Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp sau:

– Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;

– Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác;

– Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước (Giao tiền tay ba giữa doanh nghiệp với người mua hàng và Kho bạc Nhà nước).

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 113 – TIỀN ĐANG CHUYỂN

Bên Nợ:

– Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển vào Ngân hàng nhưng chưa nhận giấy báo Có;

– Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do danh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.

Bên Có:

– Số kết chuyển vào Tài khoản 112 – Tiền gửi Ngân hàng, hoặc tài khoản có liên quan;

– Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.

Số dư bên Nợ:

Các khoản tiền còn đang chuyển cuối kỳ.

Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1131 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.

– Tài khoản 1132 – Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Thu tiền bán hàng, tiền nợ của khách hàng hoặc các khoản thu nhập khác bằng tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng (không qua quỹ) nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:

  • Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển (1131, 1132)
  • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (Thu nợ của khách hàng);
  • Có TK 3331 – Thuế GTCT phải nộp (33311) (Nếu có)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có TK 512 – Doanh thu nội bộ
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
  • Có TK 711 – Thu nhập khác.

2. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:

  • Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển (1131, 1132)
  • Có TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112).

3. Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở Ngân hàng để trả cho chủ nợ nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ của Ngân hàng, ghi:

  • Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển (1131, 1132)
  • Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122).

4. Khách hàng trả trước tiền mua hàng bằng séc, đơn vị đã nộp séc vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo Có của Ngân hàng, ghi:>

Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển (1131, 1132)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

5. Ngân hàng báo Có các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản tiền gửi của đơn vị, ghi:

  • Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, 1122)
  • Có TK 113 – Tiền đang chuyển (1131, 1132).

6. Ngân hàng báo Nợ về các khoản tiền đang chuyển đã chuyển trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, ghi:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có TK 113 – Tiền đang chuyển (1131, 1132).

7 . Cuối niên độ kế toán, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố, đánh giá lại số dư ngoại tệ trên Tài khoản 113 “Tiền đang chuyển”:

– Nếu chênh lệch tỷ giá tăng, ghi:

Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển (1132)

Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.

– Nếu chênh lệch tỷ giá giảm, ghi:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có TK 113 – Tiền đang chuyển (1132).

Phần mềm kế toán doanh nghiệp MISA SME.NET là phần mềm kế toán đáp ứng đầy đủ yêu cẩu quản trị doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/TT-BTC. Để dùng thử phần mềm kế toán MISA, anh chị kế toán vui lòng đăng ký dưới đây:
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam

Theo Nice accounting

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không