Mức lương đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) là điều người lao động quan tâm khi tham gia BHXH bắt buộc. Vậy, mức lương đóng BHXH của năm 2021 được xác định thế nào, bài viết dưới đây sẽ tổng hợp những nội dung chi tiết giúp kế toán các doanh nghiệp, đơn vị nắm rõ.
1. Các khoản thu nhập liên quan đến mức lương đóng bảo hiểm xã hội
Tại khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 đã quy định:
“Tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.”
Trong đó, các khoản bổ sung khác được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.
Các khoản thu nhập của người lao động tính đóng BHXH bắt buộc sẽ bao gồm các khoản sau:
- Tiền lương.
- Phụ cấp chức vụ, chức danh.
- Phụ cấp trách nhiệm.
- Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
- Phụ cấp thâm niên.
- Phụ cấp khu vực.
- Phụ cấp lưu động.
- Phụ cấp thu hút.
- Các phụ cấp có tính chất tương tự.
- Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thoả thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.
2. Mức lương tháng đóng BHXH năm 2021
Căn cứ điểm 2.6 khoản 2 và khoản 3 Điều 6 Quy trình thu BHXH ban hành kèm Quyết định số 595/QĐ-BHXH, mức tiền lương tháng tối thiểu và tối đa đóng BHXH được quy định như dưới đây.
2.1. Mức lương tháng đóng BHXH tối đa
Mức lương đóng BHXH tối đa được quy định bằng 20 tháng lương cơ sở. Hiện nay, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Vậy, mức lương tháng cao nhất để tính mức đóng BHXH bắt buộc sẽ tương đương với mức 29,8 triệu đồng/tháng.
| Đọc thêm: Mới nhất: Những thay đổi quan trọng về chính sách BHXH, BHYT áp dụng từ ngày 01/01/2021
2.2. Mức lương tháng đóng BHXH tối thiểu
Mức tiền lương tháng để tính mức đóng BHXH bắt buộc được quy định như sau:
- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường: Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề: Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng.
- Với người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
- Người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Cao hơn ít nhất 7% so mức lương làm việc ở điều kiện bình thường hoặc có độ phức tạp tương đương khi làm việc ở điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Trong đó, lương tối thiểu vùng năm 2021, theo phương án đã được trình Chính phủ xem xét, quyết định, có nhiều khả năng vẫn sẽ giữ nguyên như năm 2020 và thực hiện theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP.
Mức lương tối thiểu theo từng vùng và từng đối tượng lao động cụ thể như sau:
Phần mềm kế toán MISA SME.NET tự động cập nhật các biểu mẫu, nghị định, thông tư mới của Nhà nước giúp các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp mới thành lập tránh khỏi những sai phạm trong quá trình thực hiện. Doanh nghiệp dùng thử, trải nghiệm các tính năng mới của phần mềm kế toán MISA SME.NET tại link dưới đây:
> Đăng ký dùng thử, trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán MISA SME.NET tại đây |