Kiến thức Ý nghĩa chỉ tiêu H trên tờ khai quyết toán thuế TNDN

Ý nghĩa chỉ tiêu H trên tờ khai quyết toán thuế TNDN

691

Đối với phần mềm hạch toán kế toán, phần cuối của tờ khai quyết toán thuế sẽ có phát sinh thêm mã chỉ tiêu H. Vậy chỉ tiêu H trong quyết toán thuế TNDN này sẽ có ý nghĩa gì? Bài viết dưới đây sẽ nêu rõ ý nghĩa của chỉ tiêu này trên tờ khai quyết toán thuế TNDN.

|Đọc thêm: Hướng dẫn Quyết toán thuế TNDN năm 2020 mới nhất

Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam

1. Ý nghĩa của chỉ tiêu H trong quyết toán thuế TNDN

Theo điều 17 Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính, bổ sung Điều 12a, Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định tạm nộp thuế TNDN và quyết toán thuế năm.

Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán thuế tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của DN đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với quyết toán.

  • Nếu Tổng số thuế tạm nộp của các quý mà thấp hơn số thuế TNDN phải nộp

Trường hợp này khi quyết toán từ 20% trở lên thì Doanh nghiệp phải nộp tiền phạt chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên đó.

+  Số tiền chậm nộp được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý IV

Ví dụ:
+ Năm 2020, công ty X đã tạm nộp thuế TNDN là 200.000.000. Nhưng khi quyết toán năm, số thuế TNDN phải nộp là 250.000.000, tăng 50.000.000.

=> Như vậy: 20% của số phải nộp theo quyết toán là: 150.000.000 x 20% = 30.000.000.

+ Phần chênh lệch từ 20% trở lên có giá trị là: 50.000.000 – 30.000.000 = 20.000.000.

Như vậy:

+ Công ty phải nộp thêm số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 50 triệu đồng

+ Ngoài ra. Công ty bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh lệch từ 20% trở lên (là 20.000.000) từ ngày 31/1/2021. (Tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4/2020).

Nếu hết thời hạn nộp tờ tờ khai quyết toán thuế TNDN (30/3/2021) mà công ty vẫn chưa nộp tiền thuế chênh lệch trên thì:

+ Số thuế chênh lệch còn lại (50.000.000 – 20.000.000 = 30.000.000) mà Công ty X chậm nộp thì bị tính tiền chậm nộp từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán (từ ngày 1/4/2021) đến ngày thực nộp số thuế này.

  • Trường hợp nếu số tiền thuế TNDN mà doanh nghiệp nộp ở 4 quý nhiều hơn khi quyết toán thì doanh nghiệp đã nộp thừa tiền thuế và số tiền thuế bị thừa này sẽ được bù trừ vào kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế

Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam

2. Hạch toán thuế TNDN tạm nộp hàng quý vào cuối năm tài chính

Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp

+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi

Nợ 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành
Có TK 3334 – Thuế TNDN

Khi đi nộp tiền thuế TNDN:
Nợ TK 3334 – Thuế TNDN
Có TK 111, 112,…

+ Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, tức nộp thừa thì kế toán ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế TNDN
Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành

Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2021 đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ thuế TNDN, tự động lập Tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu số 01A/TNDN, 01B/TNDN hàng quý, mẫu số 03/TNDN và các phụ lục.

Đồng thời phần mềm tự động nhắc nhở các doanh nghiệp hạn kê khai, quyết toán và nộp thuế GTGT, TNDN, TNCN, thuế môn bài…giúp doanh nghiệp tránh bị xử phạt vì nộp muộn, nộp quá thời hạn.

Doanh nghiệp dùng thử, trải nghiệm các tính năng mới của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2021 tại link dưới đây:

> Đăng ký dùng thử, trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán MISA SME.NET tại đây

 

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không