Ngày 12/5/2025, Chi cục Thuế khu vực XVI đã có công văn hướng dẫn Công ty TNHH Billion Industrial Việt Nam về chính sách thuế nhà thầu nước ngoài, căn cứ các quy định pháp luật hiện hành. Dưới đây là những điểm chính doanh nghiệp cần lưu ý:
1. Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu
Theo Thông tư 103/2014/TT-BTC, đối tượng áp dụng thuế nhà thầu là:
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam
- Có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
2. Đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu
Không áp dụng thuế nhà thầu với các trường hợp:
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:
- Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;
- Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet)
- Xúc tiến đầu tư và thương mại;
- Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài
3. Tỷ lệ (%) thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với 1 số ngành kinh doanh như sau:
- Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan: 5%
- Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino: 10%
- Dịch vụ tài chính phái sinh: 2%
- Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển: 2%
- Xây dựng, lắp đặt (bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc): 2%
4. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Theo Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế suất GTGT 0% áp dụng cho:
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và khu phi thuế quan.
- Vận tải quốc tế, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu,
Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT gồm:
- Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
- Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
- Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại – công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập;
Đối với cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân được tính từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng) không phải thực hiện các thủ tục xác nhận lãnh sự để được thực hiện không thu thuế trùng hai lần theo Hiệp định tránh đánh thuế trùng giữa hai quốc gia.
Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập
Căn cứ các quy định trích dẫn nêu trên, đề nghị Công ty TNHH Billion Industrial Việt Nam đối chiếu với tình hình hoạt động kinh doanh thực tế tại đơn vị để thực hiện đúng quy định.
Nội dung đầy đủ của Công văn như sau: