Kiến thức Tài chính kế toán Hạch toán chuyên sâu tài khoản 331- Phải trả cho người bán

Hạch toán chuyên sâu tài khoản 331- Phải trả cho người bán

233792
hạch toán tài khoản 331

Tài khoản 331 để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế ký kết.

I. Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán

Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ.

II. Một số quy định khi hạch toán tài khoản 331

1. Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp vật tư, hàng hoá, dịch vụ, hoặc cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.

2. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, tiền séc hoặc đã trả qua Ngân hàng).

3. Những vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hoá đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.

4. Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp ngoài hoá đơn mua hàng.

III. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331 – Phải trả cho người bán

Bên Nợ:

– Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp;

– Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao;

– Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng;

– Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán;

– Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán.

Bên Có:

– Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp;

– Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.

Số dư bên Có:

Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp.

Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở Tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.

hạch toán tài khoản 331

III. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

1. Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên:

1.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:

– Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT)
  • Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT)
  • Nợ TK 156 – Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT)
  • Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán (Giá chưa có thuế GTGT)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
– Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư hàng hoá gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
  • Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
  • Nợ TK 156 – Hàng hoá
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
1.2. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
  • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
  • Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
  • Nợ TK 156 – Hàng hoá
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

2. Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

2.1. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:

– Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:

  • Nợ TK 611 – Mua hàng (Giá chưa có thuế GTGT)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
– Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT, ghi:
  • Nợ TK 611 – Mua hàng (Tổng giá thanh toán)
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
2.2. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào là tổng giá thanh toán, ghi:
  • Nợ TK 611 – Mua hàng (Tổng giá thanh toán)
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).

3. Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:

– Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

  • Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Giá chưa có thuế GTGT)
  • Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Giá chưa có thuế GTGT)Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
– Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì nguyên giá TSCĐ mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
  • Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
  • Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

4. Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu, khi nhận khối lượng xây, lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối lượng xây lắp hoàn thành:

– Nếu đầu tư XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

  • Nợ TK 241 – XDCB dỡ dang (Giá chưa có thuế GTGT)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
– Nếu đầu tư XDCB hình thành TSCĐ sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị đầu tư XDCB gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
  • Nợ TK 241 – XDCB dỡ dang
  • Có TK 331 – phải trả cho người bán
– Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị đầu tư XDCB bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
  • Nợ TK 241 – XDCB dỡ dang
  • Có TK 331 – phải trả cho người bán
5. Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước, điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch vụ mua vào sẽ gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào – tuỳ theo phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp, ghi:
  • Nợ TK 156 – Hàng hoá (1562)
  • Nợ TK 241 – XDCB dỡ dang
  • Nợ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn
  • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn
  • Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
6. Khi thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:
  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có các TK 111, 112, 311, 341,. . .
7. Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp, ghi:
  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có các TK 111, 112,. . .
8. Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng, ghi:
  • Nợ các TK 111, 112,. . .
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
9. Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, người cung cấp, ghi:
  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
10. Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, ghi:
  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá)
  • Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
11. Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá doanh nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho, ghi:
  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá)
  • Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
12. Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi:
  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có TK 711 – Thu nhập khác.
13. Khi xác định giá trị khối lượng xây lắp phải trả cho nhà thầu phụ theo hợp đồng kinh tế ký kết giữa nhà thầu chính và nhà thầu phụ (đã khấu trừ thuế tính trên khối lượng xây lắp mà nhà thầu phụ đã thực hiện (hoặc không khấu trừ thuế), căn cứ vào hoá đơn, phiếu giá công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành và hợp đồng giao thầu phụ, ghi:
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
  • Có TK 331 – Phải trả người bán (Tổng số tiền phải trả cho nhà thầu phụ gồm cả thuế GTGT đầu vào).

14. Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng:

– Khi nhận hàng bán đại lý, ghi đơn bên Nợ TK 003 – Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số hàng đã nhận).

– Khi bán hàng nhận đại lý, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Theo giá giao bán đại lý).

– Đồng thời ghi đơn bên Có TK 003 – Hàng hoá nhận hộ, nhận ký gửi, ký cược (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số hàng đã xuất bán).

– Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về bán hàng đại lý, ghi:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
– Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi:
  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý)
  • Có các TK 111, 112,. . .

15. Kế toán phải trả cho người bán tại đơn vị uỷ thác nhập khẩu:

15.1. Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC. . . căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu)
  • Có các TK 111, 112,. . .
15.2. Khi nhận hàng uỷ thác nhập khẩu do đơn vị nhận uỷ thác giao trả, phản ánh giá trị hàng nhập khẩu uỷ thác, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có, căn cứ vào hóa đơn xuất trả hàng của bên nhận uỷ thác nhập khẩu và các chứng từ liên quan phản ánh các nghiệp vụ liên quan theo 2 trường hợp sau:

a) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ và hạch toán như sau:- Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế (Thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt) vào NSNN, ghi:

  • Nợ các TK 151, 152, 156, 211, 611 (Giá trị hàng nhập khẩu không bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu.
– Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kế khai thuế nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được phản ánh như trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN (tương tự như bút toán trên). Khi nộp các khoản thuế vào NSNN, ghi:
  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu)
  • Có các TK 111, 112,. . .
b) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án thì thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ và hạch toán như sau:
– Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN, ghi:
  • Nợ các TK 151, 152, 156, 211 (Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả các khoản thuế phải nộp)
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu).
– Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kế khai thuế, nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được kế toán như trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN (tương tự như bút toán trên). Khi nộp thuế vào NSNN, ghi:
  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu)
  • Có các TK 111, 112,. . .
15.3. Phí uỷ thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
  • Nợ các TK 151, 152, 156, 211,. . .
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu).
15.4. Số tiền phải trả đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu các khoản chi hộ cho hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
  • Nợ các TK 151, 152, 156, 211,. . .
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu).
15.5. Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu về số tiền hàng còn lại, tiền thuế nhập khẩu, tiền thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu nhờ đơn vị nhận uỷ thác nộp hộ vào NSNN), phí uỷ thác nhập khẩu và các khoản chi hộ, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu)
  • Có các TK 111, 112,. . .

15.6. Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu chuyển trả hàng uỷ thác nhập khẩu chưa nộp thuế GTGT:

a) Khi nhận hàng, căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu ủy thác theo giá đã có thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:

  • Nợ các TK 151, 152, 156, 211 (Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả các khoản thuế phải nộp)
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu).

b) Khi nhận hóa đơn GTGT hàng uỷ thác nhập khẩu của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:

– Trường hợp hàng hóa uỷ thác nhập khẩu còn tồn kho, ghi:

  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có các TK 151, 152, 156, 211,. . .
– Trường hợp hàng hóa uỷ thác nhập khẩu đã xuất bán, ghi:
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

16. Kế toán các khoản phải trả cho người bán tại đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu:

16.1. Khi nhận hàng của đơn vị uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi bên Nợ TK 003 – Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.

16.2. Khi đã xuất khẩu hàng, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:

a) Số tiền hàng uỷ thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:

  • Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng người mua nước ngoài)
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu).

Đồng thới ghi đơn trị giá hàng đã xuất khẩu vào bên Có TK 003 – Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán).

b) Thuế xuất khẩu phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác)
  • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết phải nộp vào NSNN).
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:
  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác XK)
  • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết phải nộp vào NSNN).

17. Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản ph3i trả cho người bán có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính và hạch toán như sau:

– Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên htị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:

  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
  • Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
– Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên htị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
  • Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
– Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối niên độ (Xem phần hướng dẫn ở TK 413).
Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ tài chính – kế toán:
-Tự động hạch toán các chứng từ thu, chi tiền theo từng loại tiền (nội tệ, ngoại tệ) giúp tiết kiệm thời gian nhập liệu
– Dự báo dòng tiền thu, chi trong tương lai giúp doanh nghiệp tối ưu vòng quay vốn.
– Dịch vụ ngân hàng điện tử: Chuyển tiền điện tử; Tra cứu số dư tài khoản; Tra cứu lịch sử giao dịch; Tự động đối chiếu sổ phụ ngân hàng, tự động hạch toán các giao dịch thu, chi tiền tiền gửi ngay trên phần mềm.
– Cho phép tổng hợp công nợ phải thu theo từng khách hàng, nhân viên bán hàng, bộ phận bán hàng, thị trường, hợp đồng, đơn đặt hàng; hóa đơn, hạn nợ…
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam
Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không