Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
Quỹ đầu tư phát triển được trích lập từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp và được sử dụng vào việc đầu tư mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư chiều sâu của doanh nghiệp.
Việc trích và sử dụng quỹ đầu tư phát triển phải theo chính sách tài chính hiện hành đối với từng loại doanh nghiệp: Doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân,. . .
KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA TÀI KHOẢN 414 – QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Bên Nợ:
Tình hình chi tiêu, sử dụng quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
Bên Có:
Quỹ đầu tư phát triển tăng do trích lập từ lợi nhuận sau thuế.
Số dư bên Có:
Số quỹ đầu tư phát triển hiện có.
PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
1. Trong kỳ, khi trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển.
2. Cuối năm, xác định số quỹ đầu tư phát triển được trích, kế toán tính số được trích thêm, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển.
3. Khi dùng quỹ đầu tư phát triển để mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình
Có TK 241 – Xây dựng cơ bản (trường hợp đầu tư XDCB)
Có các TK 111, 112,. . . (Trường hợp mua sắm TSCĐ).
Đồng thời, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi giảm quỹ đầu tư phát triển:
Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
4. Nhận quỹ đầu tư phát triển do cấp trên chuyển đến, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
5. Trích quỹ đầu tư phát triển nộp lên đơn vị cấp trên theo quy định hoặc điều chuyển đi đơn vị khác, ghi:
Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Theo Nice Accounting