Kiến thức Tài chính kế toán Hạch toán chuyên sâu tài khoản 911 – Xác định kết quả...

Hạch toán chuyên sâu tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

108120
Mục lục hiện
Trong quá trình hạch toán các tài khoản, kế toán thường xuyên phải làm việc trên tài khoản 911. Vậy tài khoản 911 là gì, cách hạch toán chuyên sâu như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp kế toán hiểu rõ hơn về tài khoản này.

Ý nghĩa tài khoản 911

Tài khoản 911 là tài khoản dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Cụ thể:

1. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

2. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.

3. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Ý nghĩa tài khoản 911

Quy định khi hạch toán tài khoản 911

1. Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.

2. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (Hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính. . .). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.

3. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.

Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 911 – Xác định kế quả kinh doanh

Bên Nợ:
  • Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán.
  • Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác.
  • Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Kết chuyển lãi.
Bên Có:
  • Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ.
  • Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Kết chuyển lỗ.
  • Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

1. Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh, ghi:

  • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ.
  • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

2. Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý nhượng bán bất động sản đầu tư, ghi:

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:

  • Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
  • Nợ TK 711 – Thu nhập khác.
  • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Có TK 635 – Chi phí tài chính.
  • Có TK 811 – Chi phí khác.

5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, ghi:

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    .
  • Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

6. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”:

+ Nếu TK 8212 có số phát sinh bên Nợ lớn hơn số phát sinh bên Có thì số chênh lệch, ghi:
  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
+ Nếu số phát sinh Nợ TK 8212 nhỏ hơn số phát sinh Có TK 8212, kế toán kết chuyển số chênh lệch, ghi:
  • Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
  • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

7. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Có TK 641 – Chi phí bán hàng.

8. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.

9. Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:

  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.

10. Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:

  • Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phố.
  • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Đối với các đơn vị kế toán có lập báo cáo tài chính giữa niên độ (cuối quí) thì các bút toán (từ 1 đến 10) được ghi chép cho kỳ kế toán qúy.
Nhằm giúp các kế toán hạch toán các tài khoản một cách chính xác và nhanh chóng, phần mềm kế toán MISA đã ra đời. Phần mềm kế toán MISA sẽ tự động hạch toán các tài khoản, hóa đơn mua bán, hóa đơn điện tử đồng thời phát hiện sai sót và tự động xử lý kịp thời. Để tham khảo chi tiết và dùng thử 16 phân hệ của phần mềm kế toán MISA, bạn vui lòng ấn:
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam

Theo Nice Accounting

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không