Để làm sổ sách kế toán doanh nghiệp xây lắp cần làm và chú ý những vấn đề gì? Đó là câu hỏi chung của nhiều kế toán hiện nay. Dưới đây MISA xin chia sẻ một số bước cơ bản giúp các kế toán thực hiện đúng quy trình sổ sách kế toán tại doanh nghiệp mình.
>> Xem thêm:
1. Quy trình làm sổ sách kế toán doanh nghiệp xây lắp gồm 2 bước chính:
Bước 1: Hướng dẫn hệ thống danh mục tài khoản (Theo Thông tư 133/2016/TT_BTC, Thông tư 200/2014/TT-BTC)
– Tài sản (Loại 1 + Loại 2 + Loại 6 + Loại 8); Cách thức định khoản {Chú ý: TK 131 (Phải thu khách hàng lưỡng tính) và TK 214 [Hao mòn TSCĐ (Dư có)]}; Vẽ sơ đồ chữ T
– Nguồn vốn (Loại 3 + Loại 4 + Loại 5 + Loại 7 + Loại 9); Cách thức định khoản {Chú ý:TK 331 (Phải trả người bán lưỡng tính) và TK421 (Lợi nhuận chưa phân phối bị lỗ)}
Chú ý:
– Khi hạch toán phần tài sản có số dư đầu kỳ và cuối kỳ dư Bên Nợ, còn Loại 6 và Loại 8 không có số dư.
– Khi hạch toán phần nguồn vốn có số dư cuối kỳ và đầu kỳ dư bên có, còn Loại (5,7,9) không có số dư.
– Khi hạch toán phần tài sản có số dư đầu kỳ và cuối kỳ dư Bên Nợ, còn Loại 6 và Loại 8 không có số dư.
– Khi hạch toán phần nguồn vốn có số dư cuối kỳ và đầu kỳ dư bên có, còn Loại (5,7,9) không có số dư.
Các tài khoản chi tiết cho Loại hình Xây Lắp (Thông tư 133/2016/TT-BTC):
– TK 152: Nguyên vật Liệu
+ TK 1521: Nguyên vật liệu chính
+ TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
– TK 154: Chi phí dở dang
+ TK 1541/621: Chi phí nguyên vật liệu dở dang (Chi tiết theo từng công trình)
+ TK 1542/622: Chi phí nhân công dở dang (Chi tiết theo từng công trình)
+ TK 1543: Chi phí sản xuất chung xuất thẳng (Chi tiết theo từng công trình)
+ TK 1547/627: Chi phí sản xuất chung chờ phân bổ
+ TK 623: Chi phí máy thi công
– TK 511: Doanh thu nghiệm thu công trình (Chi tiết theo từng công trình)
– TK 632: Giá vốn (Chi tiết theo từng công trình)
+ TK 1521: Nguyên vật liệu chính
+ TK 1522: Nguyên vật liệu phụ
– TK 154: Chi phí dở dang
+ TK 1541/621: Chi phí nguyên vật liệu dở dang (Chi tiết theo từng công trình)
+ TK 1542/622: Chi phí nhân công dở dang (Chi tiết theo từng công trình)
+ TK 1543: Chi phí sản xuất chung xuất thẳng (Chi tiết theo từng công trình)
+ TK 1547/627: Chi phí sản xuất chung chờ phân bổ
+ TK 623: Chi phí máy thi công
– TK 511: Doanh thu nghiệm thu công trình (Chi tiết theo từng công trình)
– TK 632: Giá vốn (Chi tiết theo từng công trình)
Bước 2: Hướng dẫn quy trình ghi sổ và cách nhập chứng từ, xử lý chứng từ
- Tra soát hóa đơn (Đúng hay sai).
- Thu thập chứng từ ghi sổ tổng hợp (Hình thức ghi sổ NKC) Tuân thủ theo 3 nguyên tắc (Hợp lý, hợp lệ và hợp pháp)
– Hóa đơn hợp pháp:
+ Hóa đơn phải được đăng ký với cơ quan thuế và được cơ quan thuế chấp nhận cho phát hành
+ Hóa đơn do cơ sở sản xuất kinh doanh tự in thì phải in theo quy định và được cơ quan thuế chấp nhận hóa đơn điện tử đó
+ Một số rủi ro hóa đơn đầu vào khi lấy: Doanh nghiệp có giao dịch mua bán hàng hóa là có thật, hóa đơn tài chính đầy đủ và không có thanh toán qua ngân hàng nếu trường hợp hóa đơn có trị giá > 20 triệu.
+ Những Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa này không nằm trong phạm vi hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp đó
+ Hóa đơn phải được đăng ký với cơ quan thuế và được cơ quan thuế chấp nhận cho phát hành
+ Hóa đơn do cơ sở sản xuất kinh doanh tự in thì phải in theo quy định và được cơ quan thuế chấp nhận hóa đơn điện tử đó
+ Một số rủi ro hóa đơn đầu vào khi lấy: Doanh nghiệp có giao dịch mua bán hàng hóa là có thật, hóa đơn tài chính đầy đủ và không có thanh toán qua ngân hàng nếu trường hợp hóa đơn có trị giá > 20 triệu.
+ Những Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hàng hóa này không nằm trong phạm vi hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp đó
– Hóa đơn hợp lệ: Được biểu hiện là hóa đơn phù hợp với các thông lệ, hóa đơn phải đảm bảo đủ nội dung và chỉ tiêu yêu cầu ghi trên hóa đơn như:
+ Ghi rõ ngày, tháng, năm lập hóa đơn, họ tên người mua, người bán, địa chỉ Công ty mua bán, mã số thuế, hình thức thanh toán bằng tiền mặt (Nếu trả bằng tiền mặt), chuyển khoản (Nếu trả bằng tiền gửi ngân hàng).
+ Ghi rõ số thứ tự, tên hàng hóa dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá và thành tiền, thuế suất, thuế GTGT (Nếu có) và tổng tiền thanh toán trên hóa đơn.
+ Phải có chữ ký của người mua, người bán, chữ ký của Giám đốc, nếu không có chữ ký của Giám đốc thì phải có giấy ủy quyền và đóng dấu treo ở bên phía góc trái của hóa đơn.
+ Hóa đơn được lập phải theo đúng nguyên tắc yêu cầu của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 03 năm 2014.
+ Ghi rõ ngày, tháng, năm lập hóa đơn, họ tên người mua, người bán, địa chỉ Công ty mua bán, mã số thuế, hình thức thanh toán bằng tiền mặt (Nếu trả bằng tiền mặt), chuyển khoản (Nếu trả bằng tiền gửi ngân hàng).
+ Ghi rõ số thứ tự, tên hàng hóa dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá và thành tiền, thuế suất, thuế GTGT (Nếu có) và tổng tiền thanh toán trên hóa đơn.
+ Phải có chữ ký của người mua, người bán, chữ ký của Giám đốc, nếu không có chữ ký của Giám đốc thì phải có giấy ủy quyền và đóng dấu treo ở bên phía góc trái của hóa đơn.
+ Hóa đơn được lập phải theo đúng nguyên tắc yêu cầu của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 03 năm 2014.
– Hóa đơn hợp lý: Khi nói đến hợp lý là nói đến chi phí hợp lý, chi phí của những hóa đơn hợp pháp, hợp lệ vẫn chưa đủ mà phải có tính hợp lý của hóa đơn. Nội dung trên hóa đơn phải đúng và phù hợp với nội dung kinh doanh và có hoạt động liên quan đến sản xuất kinh doanh trong phạm vi được cấp giấy phép hoạt động của Doanh nghiệp.
2. Chứng từ ngân hàng
– Giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, séc (Nếu trường hợp chuyển điện tử phải có xác nhận chuyển internet banking).
– Giấy báo có: Giấy báo có nộp tiền vào tài khoản hoặc các phiếu hạch toán nộp tiền vào tài khoản của nhân viên Công ty, hoặc là phiếu chuyển tiền của khách hàng.
– Phiếu hạch toán ngân hàng gồm:
+ Sổ phụ ngân hàng.
+ Sao kê ngân hàng.
– Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của Doanh nghiệp.
3. Nhập chứng từ phản ánh qua các bút toán
– Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Các chứng từ phát sinh ngân hàng, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước , bảng lương, bảng trích khấu hao, bảng phân bổ,… sẽ được định khoản vào các tài khoản liên quan lên sổ sách kế toán.
Lưu ý khi định khoản: Hóa đơn mua vào của Doanh nghiệp xây lắp có thế mua nhập thông qua kho, hoặc nhập xuất thẳng chi tiết từng công trình và có giấy đề nghị xuất của Doanh nghiệp hoặc bộ phận thi công công trình, phiếu xuất kho.
4. Tập hợp chi phí:
4. Tập hợp chi phí:
- Là những yếu tố quan trọng trong việc xác định chi phí của Doanh nghiệp
– Bảng lương căn cứ vào Thông tư 03/2015TT-BLĐTBXH của BLĐTBXH.
– Bảng trích khấu hao căn cứ Thông Tư 45/2015/TT-BTC.
– Bảng chi phí trả trước.
– Lập bảng kê phiếu nhập kho, xuất kho, báo cáo NXT, bảng phân bổ chi phí chi tiết cho từng công trình (Nếu Doanh nghiệp thi công nhiều Công trình, hoặc Hạng mục công trình)
– Các chi phí khác.
– Căn cứ vào chứng từ kế toán tập hợp chi phí kế toán hạch toán những khoản mục chi phí đó vào sổ sách theo trình tự sau:
– Bảng trích khấu hao căn cứ Thông Tư 45/2015/TT-BTC.
– Bảng chi phí trả trước.
– Lập bảng kê phiếu nhập kho, xuất kho, báo cáo NXT, bảng phân bổ chi phí chi tiết cho từng công trình (Nếu Doanh nghiệp thi công nhiều Công trình, hoặc Hạng mục công trình)
– Các chi phí khác.
– Căn cứ vào chứng từ kế toán tập hợp chi phí kế toán hạch toán những khoản mục chi phí đó vào sổ sách theo trình tự sau:
- Bảng lương trả cho cán bộ nhân viên văn phòng và trực tiếp thi công công trình:
Nợ TK 642, 154, 627, 622
Có TK 334
+ Trích bảo hiểm:
Nợ T K 642, 154, 627, 622
Nợ TK 334
Có TK 338
+ Khấu trừ thuế TNCN:
Nợ TK 334
Có TK 3335
+ Thanh toán tiền lương:
Nợ TK 334
Có TK 111/112
+ Trích khấu hao:
Nợ TK 642/154/627
Có TK 214
Có TK 334
+ Trích bảo hiểm:
Nợ T K 642, 154, 627, 622
Nợ TK 334
Có TK 338
+ Khấu trừ thuế TNCN:
Nợ TK 334
Có TK 3335
+ Thanh toán tiền lương:
Nợ TK 334
Có TK 111/112
+ Trích khấu hao:
Nợ TK 642/154/627
Có TK 214
- Bảng phân bổ:
Nợ TK 642/154/627
Có TK 242
Có TK 242
- Tập hợp chi phí Chi tiết từng công trình:
+ Chi phí NVL:
Nợ TK 154/621
Có TK 152
+ Chi phí chung:
Nợ TK 154/623/627 Chi tiết công trình
Có TK 154/627 Chi tiết công trình
Nợ TK 154/621
Có TK 152
+ Chi phí chung:
Nợ TK 154/623/627 Chi tiết công trình
Có TK 154/627 Chi tiết công trình
- Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 621/622/627/623
Có TK 154
Có TK 154
- Tập hợp giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 154
Có TK 154
- Kết chuyển thuế được khấu trừ:
Nợ TK 3331
Có TK 133
Có TK 133
- Kết chuyển doanh thu các khoản giảm trừ
Nợ TK 521 (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Có TK 511
Có TK 511
- Kết chuyển các khoản doanh thu:
Nợ TK 511
Nợ TK 515
Có TK 911
Nợ TK 515
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 635
Có TK 635
- Kết chuyển chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711
Có TK 911
Có TK 911
- Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911
Có TK 811
Có TK 811
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 911
Có TK 821
Có TK 821
- Xác định kết quả kinh doanh (Nếu lãi):
Nợ TK 911
Có TK 421
Có TK 421
- Xác định kết quả kinh doanh (Nếu lỗ):
Nợ TK 421
Có TK 911
Có TK 911
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán – tài chính của doanh nghiệp xây lắp. Phần mềm cho phép:
- Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng
- Theo dõi các hợp đồng, dự án theo doanh số, công nợ
- Quản lý các hợp đồng theo dự án
- Theo dõi các khoản dự kiến chi cho hợp đồng bán, dự án
Ngoài ra, phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 còn có các tính năng khác đáp ứng nhu cầu và đặc trưng doanh nghiệp xây dựng:
- Quản lý hồ sơ công trình
- Quản lý tài sản cố định, khấu hao tài sản
- Quản lý hoạt động đầu tư xây lắp
- Quản trị dòng tiền
>> Tìm hiểu thêm về các phương pháp giúp doanh nghiệp kinh doanh ô tô – xe máy quản lý tài chính – kế toán của doanh nghiệp mình hiệu quả hơn
Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
CóKhông