Hiện nay các doanh nghiệp thường vay vốn để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp cần phải trả một khoản chi phí lãi vay. Việc trả lãi vay có thể theo định lỳ, trả trước, trả sau…tùy vào từng trường hợp sẽ có những cách hạch toán chi phí lãi vay khác nhau. Dưới đây là một số hướng dẫn cách hạch toán chi phí lãi vay phải trả chi tiết từng trường hợp.
Trước tiên các bạn cần xác định khoản chi phí lãi vay đó có hợp lý, hợp lệ hay không, điều kiện để khoản chi phí lãi vay đó là hợp lý.
I. Nếu khoản chi phí lãi vay là hợp lý
1. Nếu trả lãi vay theo định kỳ
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
– Nếu có phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
2. Nếu trả lãi vay trước cho nhiều kỳ
- Khi trả lãi, ghi:
Nợ TK 242: Liên quan trong 1 niên độ kế toán
Nợ TK 242: Chi phí trả trước
Có TK 111, 112
- Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí:
Có TK 142, 242
3. Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay
- Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
Có TK 335
- Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng, ghi:
Có TK 111, 112
4. Nếu DN bạn có thuê tài sản tài chính thì lãi thuê tài sản tài chính phải trả
- Nếu nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, doanh nghiệp trả tiền ngay, ghi:
Có TK 111, 112
- Nếu nhận được hóa đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính nhưng doanh nghiệp chưa có tiền trả, ghi:
Có TK 315
5. Nếu DN trả lãi trả chậm của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp
- Lãi phải trả cho bên bán khi mua tài sản, ghi:
Có TK 111, 112
- Định kỳ phân bổ dần lãi trả chậm vào chi phí, ghi:
Có TK 242
II. Nếu khoản chi phí lãi vay là không hợp lý
Có TK 111, 112
Nợ TK 911
Có TK 811
Phần mềm kế toán MISA SME.NET hỗ trợ doanh nghiệp hạch toán chi phí lãi vay quá hạn ngay trên phần mềm, kế toán doanh nghiệp chỉ cần thực hiện các thao tác đơn giản. Kế toán chỉ cần vào Khoản lãi vay/Uỷ nhiệm chi vẫn hạch toán Nợ 635/1121 đồng thời vào Mẫu\Quản lý mẫu\tích hiển thị Cột CP không hợp lý để khoản chi phí này lên chỉ tiêu B4 trên báo cáo quyết toán thuế TNDN.