Mục lục
hiện
Hạch toán hàng xuất khẩu và xác định tỉ giá ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu như thế nào hiện đang là vấn đề nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu quan tâm. Dưới đây là một số hướng dẫn cơ bản giúp kế toán tại các doanh nghiệp xuất khẩu có thể thực hiện công việc này đơn giản và dễ dàng hơn.
1. Thời điểm ghi nhận doanh thu xuất khẩu (ra nước ngoài)
Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC :
“Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.
“Hóa đơn thương mại. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan”.
Như vậy:
- Thời điểm ghi nhận doanh thu là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan
- Căn cứ để xác định doanh thu hàng xuất khẩu là Tờ khai hải quan và hóa đơn thương mại.
2. Sử dụng hóa đơn Thương mại khi xuất khẩu hàng hóa
Căn cứ theo Công văn số 11352/BTC-TCHQ
- Khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài sẽ sử dụng hóa đơn thương mại
- Khi xuất khẩu hàng hóa vào khu phi thuế quan sử dụng hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
Xem thêm:
>> Phương pháp hạch toán hàng nhập khẩu
>> Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu
3. Hướng dẫn hạch toán hàng xuất khẩu và xác định tỉ giá ghi nhận doanh thu
3.1. Hạch toán các nghiệp vụ xuất khẩu
– Ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu
+ Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, sẽ phản ánh doanh thu không bao gồm thuế xuất khẩu:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
+ Trường hợp tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, sẽ phản ánh doanh thu không bao gồm thuế xuất khẩu:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
+ Trường hợp không tách ngay được thuế xuất khẩu phải nộp thì phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
=> Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
– Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156…
– Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
Có các TK 111, 112,…
– Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có):
Nợ các TK 111, 112, 3333
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
=> Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
– Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 156…
– Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
Có các TK 111, 112,…
– Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (nếu có):
Nợ các TK 111, 112, 3333
Có TK 711 – Thu nhập khác.
3.2 Xác định tỷ giá ghi nhận doanh thu và hạch toán
- Trường hợp 1: Nếu KH trả tiền ngay cùng ngày hoàn thành thủ tục hải quan:
Nợ các TK 111(1112), 112(1122)… (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có các TK 511 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).
Có các TK 511 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).
- Trường hợp 2: Xuất hàng trước, nhận thanh toán sau:
– Ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu:
Nợ TK 131 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có các TK 511 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).
– Khi thu được tiền ngoại tệ:
+ Nếu lỗ tỷ giá:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
+ Nếu lãi tỷ giá:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
Nợ TK 131 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có các TK 511 (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch).
– Khi thu được tiền ngoại tệ:
+ Nếu lỗ tỷ giá:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
+ Nếu lãi tỷ giá:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Có 131 (tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).
- Trường hợp 3: Nhận trước tiền của khách hàng
* Nếu nhận trước toàn bộ số tiền hàng:
– Khi nhận trước tiền hàng:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Khi xuất hàng ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
Có các TK 511
* Nếu nhận trước 1 phần số tiền hàng:
– Khi nhận trước 1 phần tiền hàng:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Khi xuất khẩu hàng cho khách:
+ Đối với phần doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước của người mua, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
Có các TK 511.
+ Đối với phần doanh thu chưa thu được tiền, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh:
Nợ TK 131 – (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)
Có các TK 511, 711.
– Khi khách hàng trả nốt số tiền còn lại:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
– Khi nhận trước tiền hàng:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Khi xuất hàng ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
Có các TK 511
* Nếu nhận trước 1 phần số tiền hàng:
– Khi nhận trước 1 phần tiền hàng:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Khi xuất khẩu hàng cho khách:
+ Đối với phần doanh thu tương ứng với số tiền đã nhận trước của người mua, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận trước:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng (tỷ giá thực tế thời điểm nhận trước)
Có các TK 511.
+ Đối với phần doanh thu chưa thu được tiền, thì ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh:
Nợ TK 131 – (theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh)
Có các TK 511, 711.
– Khi khách hàng trả nốt số tiền còn lại:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá thực tế tại ngày giao dịch)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán).
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái)
Phần mềm kế toán MISA SME.NET cung cấp đầy đủ và chính xác các báo cáo cần thiết và kịp thời theo đúng quy định của Cơ Quan Thuế (lãi lỗ theo mặt hàng; lãi lỗ theo từng hóa đơn; chi tiết các khoản thanh toán theo từng hóa đơn…), đồng thời có thể truy xuất nguồn gốc chứng từ chi tiết từ các sổ sách, tờ khai, báo cáo nhanh chóng và thuận tiện.
Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
CóKhông