>> Điều kiện để linh kiện ô tô ở dạng CKD hưởng thuế suất 0%
I. Các định khoản và các chứng từ đi kèm
- Số chứng từ:
– Hóa đơn số 0001225
– UNC: 2 bản
– HĐ GTGT Mitsubishi cấp cho NCC
– Phiếu xuất kho
– Giấy chứng nhận an toán kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu
– Tờ khai nguồn gốc xe
- Hướng dẫn định khoản
Nợ TK 331
Có TK 11211
NV: Dựa vào hóa đơn, định khoản nghiêp vụ mua xe ô tô
Nợ TK 211
Nợ TK 1331
Có TK 331
NV: Thanh toán tiền mua ô tô (trích từ tài khoản công ty mình)
Nợ TK 331
Có TK 1121
- Số chứng từ:
– Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
- Hướng dẫn định khoản
Nợ TK 211
Có TK 3339
NV: Nộp lệ phí trước bạ
Nợ TK 3339
Có TK 11113. Đăng ký mới
- Số chứng từ:
– Giấy hẹn
– Biên bản đăng ký
- Hướng dẫn định khoản
Nợ TK 211
Có TK 3339
NV: Nộp tiền
Nợ TK 3339
Có TK 1111
- Số chứng từ: Biên lai thu tiền phí sử dụng đường bộ
- Hướng dẫn định khoản
Nợ TK 142
Có TK 1111
NV Hàng tháng phân bổ
Nợ TK 642
Có TK 1425. Bảo hiểm xe
- Số chứng từ:
– Hóa đơn
– Thông báo thu phí
- Hướng dẫn định khoản
Nợ TK 1331
Có TK 1111
Hàng tháng phân bổ chi phí:
Nợ TK 642
Có TK 142
- Số chứng từ:
- Hướng dẫn định khoản
Nợ TK 1331
Có TK 1111
Hàng tháng phân bỏ chi phí
Nợ TK 642
Có TK 142
II. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó => dùng để vận chuyển hàng hóa, cho thuê, …
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên => Thời gian sử dụng của ô tô từ 6- 10 năm hoặc hơn
- Nguyên giá phải được xác định 1 cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (ba mươi triệu đồng) trở lên => Có hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ
III. Cách tính nguyên giá tài sản cố định
Căn cứ vào thông tư 45/2013/TT-BTC:
Tại khoản 5 điều 2: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để có được tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo sự tính.
Tại điểm a, khoản 1, điều 4: Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm = giá mua thực tế phải trả + các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) + các phí, lệ phí liên quan trực tiếp phải chi ra cho đến khi ô tô lăn bánh
Nguyên giá của xe ô tô gồm:
Nguyên giá = giá trên hóa đơn + phí trước bạ + phí đăng ký mới
IV. Cách tính thuế trước bạ
Kế toán có thể tham khảo các thông tư sau về thuế trước bạ:
1. Thông tư 68/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 hướng dẫn về lệ phí trước bạ
2. Thông tư 124/2011/TT-BTC ban hành ngày 31 tháng 8 năm 2011, có hiệu lực ngày 15/10/2011, hướng dẫn về lệ phí trước bạ, thay thế thông tư 68/2010/TT-BTC
3. Thông tư 34/2013/TT-BTC ban hành ngày 28/3/203, có hiệu lực ngày 01/04/2013, sửa đổi bổ sung một số điều trong thông tư 124/2011/TT-BTC
4: Thông tư 75/2016/TT-BTC ban hành ngày 24 tháng 5 năm 2016, có hiệu lực ngày 10/7/2016, được sửa đổi khoản 18 điều 3 trong thông tư 124/2011/TT-BTC
Tóm tắt lại là công thức chuẩn có trong điều 2, thông tư 34/2013/TT-BTC :
Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp (VNĐ) = Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ (VNĐ) X Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)
Trong đó:
- Giá để tính lệ phí trước bạ là do Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố ban hành
- Mức thu lệ phí trước bạ (quy định cụ thể tại điều 6, thông tư 24/2011/TT-BTC)
+ Nhà đất: 0,5 %
+ Súng săn, súng thể thao: 2%
+ Tài thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, du thuyền, tàu bày: 1%
+ Xe máy: 2%
+ Ô tô, rơ mooc hoặc sơ mi ro mooc được kéo bởi ô tô là 2%
>> Điều kiện để linh kiện ô tô ở dạng CKD hưởng thuế suất 0%
>> Phần mềm kế toán cho doanh nghiệp kinh doanh ôtô, xe máy