Công tác kế toán, đặc biệt là việc hạch toán doanh nghiệp suất ăn công nghiệp tuy không phức tạp nhưng lại dễ gây ra nhiều nhầm lẫn cho kế toán viên bởi những đặc thù kinh doanh riêng. Trong bài viết sau đây, MISA SME sẽ tổng hợp và gửi đến các bạn những thông tin chi tiết và chính xác nhất.
1. Đặc thù của các doanh nghiệp kinh doanh suất ăn công nghiệp và công tác kế toán
Trong bối cảnh hiện nay, các doanh nghiệp kinh doanh suất ăn công nghiệp đang ngày càng phát triển, đáp ứng nhu cầu cung cấp thực phẩm quy mô lớn cho các nhà máy, trường học và bệnh viện. Đặc thù hoạt động của loại hình doanh nghiệp này đòi hỏi công tác kế toán phải được tổ chức khoa học và phù hợp để quản lý chi phí hiệu quả, đảm bảo lợi nhuận bền vững.
Đặc thù của doanh nghiệp kinh doanh suất ăn công nghiệp gồm có:
– Hoạt động cung cấp dịch vụ quy mô lớn:
- Đối tượng khách hàng chủ yếu là doanh nghiệp, tổ chức.
- Yêu cầu cao về số lượng, chất lượng và thời gian giao hàng.
– Quy trình sản xuất và cung ứng khép kín:
- Từ nhập nguyên liệu, chế biến đến phân phối tận nơi.
- Đặc điểm về bảo quản và kiểm soát chất lượng thực phẩm.
– Chi phí sản xuất và vận hành cao:
- Biến động giá nguyên vật liệu.
- Chi phí nhân công, vận chuyển và cơ sở hạ tầng.
Công tác kế toán trong doanh nghiệp suất ăn công nghiệp:
– Quản lý chi phí nguyên vật liệu:
- Kiểm soát nhập kho, xuất kho và tồn kho nguyên vật liệu.
- Phân bổ chi phí nguyên liệu cho từng đơn hàng, hợp đồng.
– Ghi nhận doanh thu và chi phí:
- Ghi nhận doanh thu theo từng hợp đồng cung cấp suất ăn.
- Xử lý chi phí sản xuất trực tiếp và gián tiếp.
– Kiểm soát chi phí sản xuất chung: Ghi nhận và phân bổ các khoản như điện, nước, khấu hao tài sản cố định.
– Lập báo cáo tài chính và thuế:
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh, cân đối kế toán.
- Đáp ứng các yêu cầu pháp lý liên quan đến thuế giá trị gia tăng (VAT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
2. Hồ sơ hạch toán trong doanh nghiệp kinh doanh suất ăn công nghiệp
Để hạch toán kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh suất ăn công nghiệp hồ sơ hạch toán suất ăn công nghiệp cần bao gồm:
- Hợp đồng mua bán của người mua và người bán kèm theo chứng minh thư của người bán và người mua.
- Thể hiện đầy đủ chứng từ thanh toán tiền mặt, chuyển khoản.
- Lập biên bản bàn giao tính hàng hóa TSCĐ và CCDC.
- Kế toán lập bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào hàng hóa không có hóa đơn theo mẫu 01/TNDN.
Lưu ý:
Khi hạch toán suất ăn công nghiệp với cách này cần lưu ý một số trường hợp sau:
– Người bán hàng không cung cấp chứng minh vì nhiều trường hợp khác vì sợ liên lụy.
– Cơ quan thuế không chấp nhận khi doanh nghiệp thường xuyên mua hàng với cá nhân vì không thể cung cấp được thường xuyên số lượng như vậy
– Yêu cầu mua bán và chứng minh nghiêm ngặt vì doanh nghiệp kê khai được số lượng hàng hóa mua vào.
Cách xử lý trong trường hợp hạch toán suất ăn công nghiệp này như sau:
Doanh nghiệp lập bảng kê mua với một cá nhân đại diện cung ứng NVL được tính hàng ngày và lên cơ quan thuế để xin cấp hóa đơn bán lẻ giúp đảm bảo tuyệt đối về chi phí rủi ro về thuế sau này.
Trường hợp khi doanh nghiệp mua hàng bằng việc lập bảng kê mà yêu cầu cá nhân làm bản cam kết rằng cá nhân đó tự đánh bắt, nuôi trồng…sản xuất ra để bán chứ không qua trung gian cần có xác nhận của phường.
3. Hướng dẫn hạch toán một số nghiệp vụ trong công ty kinh doanh suất ăn công nghiệp
– Nếu nguyên vật liệu được xuất kho sử dụng theo định mức:
Nợ TK 621
Có TK 152
Kết chuyển giá thành:
Nợ TK 154
Có TK 621
– Chi phí sản xuất chung vật liệu phục vụ nấu ăn: nồi niêu, chảo, bếp ga,…..đồ vật phục vụ bộ phận bếp chế biến
Khi mua hạch toán:
Nợ TK 153,1331
Có TK 111,331
Khi xuất dùng hạch toán:
Nợ TK 242
Có TK 153
Phân bổ hàng tháng:
Nợ TK 627
Có TK 242
Kết chuyển giá thành:
Nợ TK 154
Có TK 627
– Hạch toán chi phí nhân công: Kế toán tính lương cho nhân viên:
Chi phí lương phải trả, hạch toán:
Nợ TK 622
Có TK 334
Hạch toán các khoản bảo hiểm bắt buộc theo lương
Nợ TK 334
Có TK 338*
Chi trả lương hạch toán:
Nợ TK 334
Có 111, 112
– Các chi phí tiếp khách, quản lý lương nhân viên, kế toán, tiếp khách và những chi phí văn phòng phẩm khác, khấu hao văn phòng: bàn ghế, máy tính…nếu không tính vào chi phí doanh nghiệp có thể tính vào giá vốn quản lý doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của doanh nghiệp
Các chi phí bao gồm:
- Giấy, bút, viết….văn phòng phẩm
- Chi phí thuê văn phòng
- Chi phí máy móc công cụ dụng cụ: máy in, máy vi tính,…
- Chi phí lương nhân viên quản lý: giám đốc, kế toán, thủ quỹ,…
– Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp:
Bước 1: Hạch toán doanh thu trong tháng
Nợ TK 511, 515, 711
Có TK 911
Bước 2: Xác định chi phí trong tháng
Nợ TK 911
Có TK 632, 641, 642, 635, 811
Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng
Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0, doanh nghiệp có lãi, hạch toán:
Nợ TK 911
Có TK 4212
Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0, doanh nghiệp bị lỗ, hạch toán:
Nợ TK 4212
Có TK 911
Cuối các quý, năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
Kết chuyển:
Nợ TK 911
Có TK 8211
Nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334
Có TK 111, 112