Mục lục
hiện
Do lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp chỉ có thể chính thức xác định được khi kết thúc niên độ kế toán, vì vậy số được trích lập chính thức các quỹ của doanh nghiệp cũng chỉ tiến hành khi quyết toán năm được duyệt. Quỹ đầu tư phát triển của quỹ doanh nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng, kế toán các quỹ của doanh nghiệp cần nắm rõ để phản ánh đúng số hiện có, tình hình tăng giảm của quỹ. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn cách hạch toán tài khoản kế toán 414 – Quỹ đầu tư phát triển.
Các quỹ của doanh nghiệp là gì?
Các quỹ của doanh nghiệp là một loại nguồn vốn thuộc nguồn vốn chủ sở hữu được hình thành chủ yếu từ kết quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận) của doanh nghiệp, do Nhà nước để lại cho doanh nghiệp nhằm giúp cho doanh nghiệp có nguồn vốn chủ động dùng để phát triển kinh doanh, để khen thưởng khuyến khích lợi ích vật chất và để dùng vào các nhu cầu phúc lợi công cộng nhằm cải thiện nâng cao đời sống vật chất tinh thần của người lao động. Các quỹ của doanh nghiệp gồm:
– Quỹ đầu tư phát triển.
– Quỹ dự phòng tài chính.
– Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
– Quỹ đầu tư phát triển.
– Quỹ dự phòng tài chính.
– Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Tài khoản kế toán 414
Để phản ánh tình hình trích lập và sử dụng quỹ đầu tư phát triển kế toán sử dụng toài khoản 414 – Quỹ đầu tư phát triển.
Nội dung tài khoản này phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
Nội dung tài khoản này phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
Kết cấu của tài khoản 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Bên nợ: Tình hình chi tiêu, sử dụng quỹ đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
Bên có: Quỹ đầu tư phát triển tăng do trích lập từ kết quả kinh doanh.
Số dư bên Có: Só quỹ đầu tư phát triển hiện có.
Bên có: Quỹ đầu tư phát triển tăng do trích lập từ kết quả kinh doanh.
Số dư bên Có: Só quỹ đầu tư phát triển hiện có.
Hạch toán tài khoản kế toán 414
– Doanh nghiệp tạm trích quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận, ghi:
+ Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
+ Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Khi báo cáo quyết toán được duyệt y xác định số quỹ đầu tư phát triển được trích kế toán tính số còn được trích thêm, ghi:
+ Nợ TK421 – Lợi nhuận chưa phân phối
+ Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Doanh nghiệp được tài trợ hoặc được đơn vị cấp trên cấp quỹ đầu tư phát triển, ghi:
+ Nợ TK 111 – Tiền mặt
+ Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
+ Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
– Doanh nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ trợ cấp tiền về quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo, ghi:
+ Nợ Tk 112 – Tiền gửii ngân hàng
+ Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển ( 4142 )
– Doanh nghiệp chi quỹ đầu tư phát triển để mua sắm TSCĐ hoặc đầu tư công trình xây dựng đã hoàn thành đưa vào sử dụng, đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ kế toán tiến hành chuyển nguồn vốn, ghi:
+ Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
+ Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Doanh nghiệp dùng quỹ đầu tư phát triển để bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản, ghi:
+ Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
+ Có TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB
– Doanh nghiệp cấp quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị trực thuộc), ghi:
+ Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
+ Có TK – 111, 112
+ Hoặc có TK 336 – Phải trả nội bộ
– Doanh nghiệp chi cho công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo, ghi:
+ Nợ Tk 414 – Quỹ đầu tư phát triển
+ Có TK 111 – Tiền mặt
+ Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
+ Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
+ Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Khi báo cáo quyết toán được duyệt y xác định số quỹ đầu tư phát triển được trích kế toán tính số còn được trích thêm, ghi:
+ Nợ TK421 – Lợi nhuận chưa phân phối
+ Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
Doanh nghiệp được tài trợ hoặc được đơn vị cấp trên cấp quỹ đầu tư phát triển, ghi:
+ Nợ TK 111 – Tiền mặt
+ Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
+ Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
– Doanh nghiệp được ngân sách Nhà nước hỗ trợ cấp tiền về quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo, ghi:
+ Nợ Tk 112 – Tiền gửii ngân hàng
+ Có TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển ( 4142 )
– Doanh nghiệp chi quỹ đầu tư phát triển để mua sắm TSCĐ hoặc đầu tư công trình xây dựng đã hoàn thành đưa vào sử dụng, đồng thời với việc ghi tăng TSCĐ kế toán tiến hành chuyển nguồn vốn, ghi:
+ Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
+ Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh
Doanh nghiệp dùng quỹ đầu tư phát triển để bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản, ghi:
+ Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
+ Có TK 441 – Nguồn vốn đầu tư XDCB
– Doanh nghiệp cấp quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo cho các đơn vị cấp dưới (đơn vị trực thuộc), ghi:
+ Nợ TK 414 – Quỹ đầu tư phát triển
+ Có TK – 111, 112
+ Hoặc có TK 336 – Phải trả nội bộ
– Doanh nghiệp chi cho công tác nghiên cứu khoa học và đào tạo, ghi:
+ Nợ Tk 414 – Quỹ đầu tư phát triển
+ Có TK 111 – Tiền mặt
+ Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ yêu cầu các nghiệp vụ thủ quỹ.
Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, kế toán vui lòng click xem tại đâyĐánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 5]
Bài viết này hữu ích chứ?
CóKhông