Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Cùng với bộ phận sản xuất dở dang để xác định chi phí cho sản phẩm hoàn thành của hàng đã bán. Vì vậy, việc hạch toán trong chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp này cũng có những khác biệt. Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hoá, vật tư đã xuất trong kỳ theo công thức:
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất trong kỳ = Trị giá vốn của hàng hóa còn lưu đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế của hàng hóa tăng thêm trong kỳ – Trị giá vốn thực tế của hàng hóa còn lưu cuối kỳ.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh giá thực tế của số vật liệu mua vào, xuất trong kỳ. Kết cấu TK 611:
– Bên Nợ:
+ Kết chuyển trị giá vật tư tồn đầu kỳ
+ Trị giá vật tư nhập trong kỳ
– Bên Có:
+Kết chuyển trị giá vật tư tồn cuối kỳ
+Kết chuyển trị giá vật tư xuất trong kỳ
Tài khoản 611 cuối kỳ không có số dư, chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
– TK 6111 “Mua nguyên vật liệu”
– TK 6112 “Mua hàng hoá”
Tài khoản 152 “Nguyên vật liệu”, 151 “Hàng mua đi đường”
– Bên Nợ:
+ Giá trị vật tư tồn, vật tư đi đường đầu kỳ
+ Giá trị vật tư tồn, vật tư đi đường cuối kỳ
– Bên Có:
+ Kết chuyển giá trị vật tư tồn, vật tư đi đường đầu kỳ
Hạch toán chi phí NVLTT
Cuối kỳ sau khi tính tổng giá trị vật liệu đã dùng cho trực tiếp sản xuất
Nợ TK 621 – Trị giá NVL xuất dùng
Có TK 6111- Giá trị NVL sử dụng trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL
Nợ TK 631- Tổng hợp chi phí NVLTT cho từng đối tượng
Có TK 621 – Trị giá NVL
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Tập hợp chi phí NCTT
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 – Lương phải trả cho công nhân (chi tiết đối tượng)
Có TK 338 – Các khoản phải trả khác cho công nhân
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NCTT
Nợ TK 631 – Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng chi phí
Có TK 622 – Chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí
Hạch toán chi phí sản xuất chung
Tập hợp chi phí SXC
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 111, 112, 331, 214, 242, 142, 6111 – Tập hợp chi phí SXC
Cuối kỳ kết chuyển chi phí SXC
Nợ TK 631 – Tổng hợp chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng
Có TK 627 – Kết chuyển chi phí SXC theo từng đối tượng
Tổng hợp chi phí sản xuất kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang
Tài khoản sử dụng: TK 631 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
Bên Nợ: Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan tới việc chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Bên có: Kết chuyển giá trị san phẩm dở dang cuối kỳ vào TK 154
Giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành.
Dư cuối kỳ: Cuối kỳ không có số dư và nó được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng chịu chi phí.
Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ yêu cầu của kế toán chi phí sản xuất và giá thành như:
– Tự động tổng hợp chi phí phát sinh trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí; tự động phân bổ chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí và tự động tính giá thành theo từng phương pháp tính giá thành.
– Tự động cập nhật giá thành tính được vào chứng từ nhập kho thành phẩm, tự động tính ra giá cho các thành phẩm khi xuất kho
– Tự động nghiệm thu các công trình vụ việc, đơn hàng, hợp đồng.
Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, kế toán vui lòng click xem Tại đây