Kiến thức Tài chính kế toán Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định...

Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ

569
Khác với những doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho không được ghi sổ liên tục, kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ đã đưa ra nhiều phương pháp hỗ trợ cho kế toán.
 
 

Ph­ương pháp kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ gồm có những nội dung về việc hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Cùng với bộ phận sản phẩm dở dang để xác định chi phí cho sản phẩm hoàn thành của hàng đã bán, việc hạch toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp này cũng có những khác biệt.
 
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam
 

Hạch toán chi phí NVLTT

 
Để phản ánh các chi phí NVL xuất dùng cho sản xuất sản phẩm, kế toán cũng dùng TK 621 không ghi theo chứng từ xuất dùng NVL mà ghi một lần vào cuối kỳ hạch toán sau khi tiến hành kiểm kê và xác định được giá trị NVL tồn kho và đang đi đường. Nội dung phản ánh của TK 621 giống như phương pháp kê khai thường xưyên.
Cuối kỳ sau khi tính tổng giá trị vật liệu đã dùng cho trực tiếp sản xuất
Nợ TK 621 – Trị giá NVL xuất dùng
Có TK 6111- Giá trị NVL sử dụng trong kỳ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL
Nợ TK 631- Tổng hợp chi phí NVLTT cho từng đối tượng
Có TK 621 – Trị giá NVL
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam
 
 

Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

 
Tập hợp chi phí NCTT
Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334 – Lương phải trả cho công nhân (chi tiết đối tượng­)
Có TK 338 – Các khoản phải trả khác cho công nhân
Cuối kỳ kết chuyển chi phí NCTT
Nợ TK 631 – Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp theo từng đối tượng chi phí
Có TK 622 – Chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí
 
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam
 
 

Hạch toán chi phí sản xuất chung

 
Tập hợp chi phí SXC
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 111, 112, 331, 214, 242, 142, 6111 – Tập hợp chi phí SXC
Cuối kỳ kết chuyển chi phí SXC
Nợ TK 631 – Tổng hợp chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng
Có TK 627 – Kết chuyển chi phí SXC theo từng đối tượng
 
 

Tổng hợp chi phí sản xuất kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang

 
Tài khoản sử dụng: TK 631 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
Bên Nợ: Phản ánh giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan tới việc chế tạo sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Bên có: Kết chuyển giá trị san phẩm dở dang cuối kỳ vào TK 154
Giá thành sản phẩm, lao vụ hoàn thành.
Dư cuối kỳ: Cuối kỳ không có số dư và nó được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng chịu chi phí.
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam
Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ yêu cầu của kế toán chi phí sản xuất và giá thành như:

– Tự động tổng hợp chi phí phát sinh trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí; tự động phân bổ chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí và tự động tính giá thành theo từng phương pháp tính giá thành.
– Tự động cập nhật giá thành tính được vào chứng từ nhập kho thành phẩm, tự động tính ra giá cho các thành phẩm khi xuất kho
– Tự động nghiệm thu các công trình vụ việc, đơn hàng, hợp đồng.

Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, kế toán vui lòng click xem tại đây

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không