Thuế Kinh nghiệm kiểm tra quyết toán thuế TẤT – TẦN – TẬT LƯU Ý, HƯỚNG DẪN KHI THỰC HIỆN...

TẤT – TẦN – TẬT LƯU Ý, HƯỚNG DẪN KHI THỰC HIỆN QUYẾT TOÁN THUẾ NĂM 2020

15737

Quyết toán thuế năm 2020 là công việc khiến không ít kế toán doanh nghiệp phải đau đầu và thường gặp phải những sai sót trong quá trình thực hiện. Bài viết dưới đây sẽ tổng hợp toàn bộ những kinh nghiệm, lưu ý giúp kế toán thực hiện công việc quyết toán thuế dễ dàng hơn.

1. Các bước cần chuẩn bị khi quyết toán thuế năm 2020

Để thực hiện quyết toán thuế năm 2020, doanh nghiệp cần chuẩn bị các bước sau:

  • Kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT

Việc kiểm tra lại hồ sơ khai thuế GTGT là một trong những bước rất quan trọng trước khi thực hiện quyết toán thuế. Kế toán doanh nghiệp cần:
+ So sánh, kiểm tra hóa đơn mua vào, bán ra và tờ khai thuế GTGT hàng tháng, hàng quý
+ Đối chiếu số thuế GTGT trên tờ khai thuế và số thuế GTGT phản ánh trên sổ kế toán
+ Rà soát lại các thông tin trên hóa đơn GTGT mua vào, bán ra và ghi chú lại các hóa đơn có sai sót để có các biện pháp xử lý nếu xảy ra sai sót
+ Kiểm tra thời hạn thanh toán trên hợp đồng so với chứng từ thanh toán thực tế

  • Kiểm tra thuế TNCN

Việc kiểm tra thuế TNCN giúp doanh nghiệp đánh giá được chi phí tiền lương cũng như thuế TNCN của từng nhân viên đã tính đúng theo quy định chưa, có xảy ra sai sót gì không. Cụ thể kế toán doanh nghiệp cần thực hiện:
+ Rà soát lại hợp đồng lao động của từng nhân viên
+ Rà soát lại phụ lục hợp đồng lao động (nếu có)
+ Rà soát lại hồ sơ đăng ký người phụ thuộc của từng nhân viên
+ Kiểm tra lại bảng lương kèm bảng chấm công đã khớp các mục về tiền lương cơ bản, phụ cấp, bảo hiểm…theo đúng hợp đồng lao động chưa.
+ Tính toán lại các khoản thu nhập chịu thuế, giảm trừ gia cảnh…để xem đã khớp đúng với tờ khai thuế TNCN hàng quý và lên tờ khai quyết toán thuế TNCN cuối năm

  • Kiểm tra lại toàn bộ hợp đồng kinh tế, chứng từ liên quan đến hóa đơn mua vào và bán ra

Đối với chứng từ đầu ra:
+ Đối với kinh doanh thương mại: Thực hiện rà soát toàn bộ hợp đồng kinh tế, thanh lý hợp đồng, biên bản giao hàng…liên quan đến hóa đơn bán ra
+ Đối với hoạt động xây dựng: Rà soát các hợp đồng kinh tế, dự toán công trình, biên bản nghiệm thu…liên quan đến hóa đơn bán ra

Đối với chứng từ đầu vào:

+ Đối với kinh doanh thương mại: Rà soát các hợp đồng kinh tê, biên bản nhận hàng, thanh lý hợp đồng…liên quan đến hóa đơn mua vào
+ Đối với hoạt động xây dựng: Rà soát toàn bộ hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu…liên quan đến hóa đơn mua vào

  • Rà soát toàn bộ các chi phí tính vào chi phí được trừ, khi tính thuế TNDN

+ Thực hiện kiểm tra bản tính giá thành đã phù hợp với định mức tính giá thành hay chưa
+ Bảng kê xác định giá vốn
+ Kiểm tra lại chi phí lãi vay vốn đã hợp lý chưa, các chi phí chênh lệch tỉ giá (nếu có) và các chi phí về tiền lương, tiền công, phụ cấp
+ Kiểm tra các chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí khác…đã đúng theo quy định của pháp luật hay chưa, các chi phí khống chế chi đã hợp lý chưa
+ Rà soát số dư các tài khoản 131, 331, 152, 156…

  • Chuẩn bị hồ sơ trước khi quyết toán thuế

Kế toán doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ trước khi quyết toán thuế
+ Giấy phép kinh doanh, các lần thay đổi bản gốc và photo
+ Quy chế tài chính doanh nghiệp
+ Điều lệ công ty
+ Photo tờ khai thuế 12 tháng của các năm quyết toán
+ Tập hợp sổ sách gồm: Sổ cái các tài khoản, bảng tổng hợp nhập xuất tồn, bảng tổng hợp công nợ, bảng tính giá thành…bằng file cứng lẫn file mềm excel
+ Bản photo kết luận thanh tra, kiểm tra của những lần quyết toán thuế trước đó

| Đọc thêm: Tổng hợp lưu ý khi lập BCTC, quyết toán thuế TNDN và thuế TNCN năm 2020

Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam

2. Kinh nghiệm khi quyết toán thuế năm 2020 và lưu ý

2.1. Kinh nghiệm kiểm tra nhanh báo cáo tài chính trước khi quyết toán

A/ Những tài khoản có số dư nợ hoặc dư có, được phản ảnh trên bảng cân đối kế toán

1/ TK 111: Tiền mặt

Tài khoản này không có số dư âm (dư bên có), bạn cần kiểm tra số dư cuối kỳ và kiểm tra cả phát sinh trong năm để đảm bảo không có khi nào quỹ bị âm. Nếu trường hợp có quỹ âm, thì bạn cần điều chỉnh như sau:

  • Chi tiền vào đúng thời điểm quỹ có tiền mặt (bạn chú ý ngày chi tiền có thể khác với ngày lập phiếu chi. Nếu kế toán lập phiếu chi mà quỹ âm, thì thủ quỹ có thể chưa chi. Tới khi quỹ có tiền, thủ quỹ mới làm thủ tục chi tiền, ngày chi được ghi vào ngày tháng phía bên dưới của phiếu chi)

2/ TK 112 : Tiền gửi ngân hàng

Tài khoản không có số dư âm (dư bên có). Nếu có, bạn cần đối chiếu lại với sao kê của ngân hàng để tìm ra sai sót.

Bạn kiểm xem doanh nghiệp mở bao nhiêu tài khoản ngân hàng, lấy toàn bộ sao kê và sổ phụ, số dư trên tài khoản này, phải bằng số dư cuối năm của tất cả các ngân hàng mà doanh nghiệp mở tài khoản. Bạn cũng cần đối chiếu từng tháng, xem có tháng nào sai lệch số dư không.

3/ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ

Tài khoản này không dư có và phải kết chuyển hàng tháng. Bạn cần đối chiếu với chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT và sẽ có 2 trường hợp có thể xy ra:

  • Nếu bạn kê khai thuế đầu vào đúng theo tháng phát sinh, thì số thuế chuyển kỳ sau ở chỉ tiêu 43 và dư nợ TK 133 bằng nhau
  • Nếu bạn kê khai thuế đầu vào không đúng theo tháng phát sinh thì số thuế trên chỉ tiêu 43 bao giờ cũng nhỏ hơn số dư nợ TK 133

4/ TK 131: Công nợ phải thu

Tài khoản này sẽ có cả dư nợ và dư có. Bạn cần đối chiếu số dư này với sổ chi tiết công nợ phải thu. Nếu có số dư có, bạn cần đối chiếu xem:

  • Có đúng khách hàng trả trước cho mình, hay mình hạch toán nhầm.
  • Nếu khách hàng chuyển tiền vào TK của công ty mình, mà chưa xuất hóa đơn, thì bạn nên xuất hóa đơn cho số tiền này để hạch toán doanh thu trong kỳ
  • Đối chiếu với biên bản xác nhận công nợ tại thời điểm 31/12.
5/ TK 141: Tạm ứng

Tài khoản này thường không dư có. Nếu có dư có thì phải xem hạch tóan có gì chưa đúng. Nếu còn dư nợ, bạn cần đối chiếu và đôn đốc hòan ứng để hạch toán chi phí cho phù hợp với doanh thu trong kỳ

Thêm vào đó, những tài khoản có số dư nợ hoặc dư có, được phản ảnh trên bảng cân đối còn được thể hiện thông qua TK 142,242: Chi phí trả trước ngắn hạn và dài hạn, TK hàng tồn kho: Từ TK 151 đến TK 158, Tài sản cố định, TK 333: Thuế và các khoản nộp Nhà nước, TK 331, 3341: Vay ngắn hạn và dài hạn, Tiền lương và các khoản tính theo lương, Vốn chủ: TK 411.421…

Anh chị đăng ký trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán MISA SME.NET 2021 tại link dưới đây:

dùng thử

| Đọc chi tiết bài viết: Kinh nghiệm kiểm tra nhanh báo cáo tài chính trước khi quyết toán

B/ Những tài khoản không có số dư và được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh

1 / TK 511: Doanh thu cung ứng hàng hóa và dịch vụ

TK 711: Thu nhập khác
Tài khoản này không có số dư. Bạn cần kiểm tra nhanh trong số phát sinh

  • Xem lại các khoản doanh thu đã hạch toán đủ chưa. Phát sinh có của TK 511, 711 phải bằng với các chỉ tiêu: Hàng hóa dịch vụ bán ra trên tờ khai 01/GTGT của 12 tháng
  • Còn những khoản thu nhập nào không phải xuất hóa đơn, không nằm trên tờ khai 01/GTGT đã hạch toán đủ chưa
  • Thuế GTGT trực tiếp, thuế XK hạch toán vào bên Nợ TK 511
  • Những khoản giảm trừ doanh thu đã hạch toán đủ chưa

2 / TK 632: Giá vốn hàng bán

Tài khoản này không có số dư. Bạn cần kiểm tra ở số phát sinh để thấy được những cái bất cập

  • Giá vốn hàng bán đã kết chuyển chưa
  • Trường hợp thành phẩm xuất bán đã tính giá thành và kết chuyển giá vốn chưa
  • Giá vốn của dịch vụ đã được tính đủ, tính đúng chưa. Những trường hợp chi phí dở dang còn chuyển kỳ sau đã đúng chưa
  • Những khoản giá vốn không được trừ cần được tập hợp để loại trừ khi tính thuế TNDN như: Chứng từ không hợp lệ, không thanh toán qua ngân hàng…

3/ TK 642: Chi phí quản lý

Tài khoản này không còn số dư. Bạn kiểm tra nhanh trong số phát sinh để phát hiện sai sót

  • Hạch toán vào chi phí quản lý hay chi phí bán hàng
  • Những khoản chi phí không được trừ cần được tập hợp để loại trừ khi tính thuế TNDN như:
+ Những chi phí vượt mức khống chế 15% của thuế TNDN
+ Những hóa đơn không thanh toán qua ngân hàng
+ Chứng từ không hợp lệ
Thêm vào đó, những tài khoản không có số dư và được phản ánh trên Báo cáo kết quả kinh doanh như TK 811: Chi phí khác, TK 821: Thuế TNDN hiện hành, TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
| Anh chị có thể đọc chi tiết bài viết: Kinh nghiệm kiểm tra nhanh báo cáo tài chính trước khi quyết toán

2.2. Một số lưu ý khi lập BCTC, quyết toán thuế TNDN, TNCN

  • Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chính
    a) Ghi nhận lệ phí môn bài phải nộp
    Nợ TK 6422/6425 Có TK 3338/3339
    b) Chi tiền nộp thuế môn bài
    Nợ 3338/3339 Có 111/112
  • Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm
    a) Trường hợp có lãi ghi:
    Nợ TK 4212 Có TK 4211
    b) Trường hợp lỗ ghi:
    Nợ TK 4211 Có TK 4212
  • Tính và nộp thuế TNDN tạm tính

+ Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định
Nợ TK 8211 Có TK 3334

+ Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 Có TK 111, 112,. . .

+ Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:

* Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 3334 Có TK 8211

* Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:
Nợ TK 8211 Có TK 3334

* Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 Có các TK 111, 112

  • Nguồn tiền mặt: Thường các chủ DN bỏ tiền túi để mua hàng, trả chi phí nhưng không có giấy tờ gì nên quỹ thiếu hụt
  • Tiền ngân hàng: Có bao nhiêu tài khoản ngân hàng thì nhớ lấy bấy nhiêu sổ phụ về để đối chiếu, kể cả các tài khoản không có phát sinh.

| Đọc thêm: 12 khoản chi phí cần lưu ý khi quyết toán thuế

lưu ý báo cáo tài chính năm 2020

3. Hướng dẫn quyết toán thuế TNCN năm 2020

3.1. Đối tượng quyết toán thuế TNCN

  • Doanh nghiệp chi trả thu nhập: Trong năm tính thuế doanh nghiệp có trả lương cho người lao động thì bắt buộc phải quyết toán thuế TNCN bao gồm cả trường hợp trong năm không phát sinh thuế TNCN phải nộp.
  • Cá nhân có thu nhập – Cá nhân phải thực hiện quyết toán khi :

+ Trường hợp 1: Khi nộp thiếu tiền thuế TNCN -> bắt buộc phải quyết toán để thể hiện nghĩa vụ nộp nốt vào ngân sách nhà nước

+ Trường hợp 2: Trường hợp nộp thừa tiền thuế muốn bù trừ kỳ sau hoặc hoàn thuế thì phải quyết toán

+ Trường hợp 3: cá nhân không nộp thừa, thiếu tiền thuế TNCN thì không phải quyết toán thuế TNCN. Cá nhân có thể thực hiện quyết toán bằng một trong hai hình thức. Tự làm tờ khai quyết toán với cơ quan thuế hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thay nếu đủ điều kiện.

Điều kiện ủy quyển cho doanh nghiệp quyết toán thay. Cá nhân đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:

Đủ điều kiện Không đủ điều kiện
Ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên tại duy nhất 1 nơi Ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên với từ 2 nơi trở lên trong năm tính thuế.
Thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm ủy quyền quyết toán kể cả trường hợp không làm đủ 12 tháng trong năm Đã nghỉ việc tại thời điểm ủy quyền quyết toán thì không được ủy quyền
Nếu có thêm thu nhập vãng lai : Thu nhập từ ký hợp đồng dưới 3 tháng với công ty khác được gọi là thu nhập vãng lai thì thu nhập vãng lai tính bình quân tháng trong năm tính thuế không quá 10 triệu. Đã bị khấu trừ 10 % tại nơi trả thu nhập vãng lai. Nếu có thu nhập vãng lai bình quân tháng lớn hơn 120 triệu không được ủy quyền. Thu nhập vãng lai chưa bị khấu trừ 10% tại nơi trả thu nhập.

| Đọc thêm: 4 đối tượng cần phải quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế

3.2. Hồ sơ quyết toán thuế TNCN

a. Mẫu biểu hồ sơ quyết toán thuế

Căn cứ tiểu tiết b.2.1, tiết b.2, điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC; khoản 2 Điều 21 và khoản 7 Điều 24 Thông tư 92/2015/TT-BTC, tổ chức, cá nhân trả thu nhập đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế phải khai quyết toán thuế theo các mẫu sau:

  • Mẫu số 05/KK-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
  • Mẫu số 05-1/BK-TNCN: Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần.
  • Mẫu số 05-2/BK-TNCN: Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần
  • Mẫu số 05-3/BK-TNCN: Bảng kê thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh.

Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam

| Đọc thêm: Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân mới nhất

b. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế doanh nghiệp

Theo điểm c khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC, nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế được quy định như sau:

  • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân.
  • Tổ chức trả thu nhập là cơ quan Trung ương; cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh; cơ quan cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.
  • Tổ chức trả thu nhập là cơ quan thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; cơ quan cấp huyện nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.
  • Tổ chức trả thu nhập là các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi tổ chức đóng trụ sở chính.

3.3. Cách tính quyết toán thuế TNCN năm 2020

Có 2 hình thức quyết toán thuế TNCN: Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức trả thu nhập và cá nhân quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế

  • Cá nhân ủy quyền quyết toán thuế qua tổ chức trả thu nhập
  • Cá nhân quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuế

Khi thực hiện quyết toán thuê năm thì thu nhập tính thuế bình quân tháng được xác định bằng tổng thu nhập cả năm (12 tháng) trừ tổng các khoản giảm trừ của cả năm sau đó chia cho 12 tháng

Thu nhập tính thuế bình quân tháng = (Tổng thu nhập chịu thuế – Tổng các khoản giảm trừ)/12

Các khoản giảm trừ được trừ vào thu nhập chịu thuế của cá nhân trước khi xác định thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 9 thông tư số 111/2013/TT-BTC và điều 15 thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 và Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14. Một số nội dung cần lưu ý như:

  • Mức tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân (11 triệu đồng)
  • Mức tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (4,4 triệu đồng)

| Đọc thêm: Hướng dẫn tính thuế thu nhập cá nhân theo mức giảm trừ mới năm 2020

Lập tờ khai khấu trừ và quyết toán thuế TNCN trên phần mềm kế toán MISA SME.NET 2021, kế toán không mất công tổng hợp thủ công ở ngoài

4. Rà soát lại thuế GTGT năm 2020

Cơ quan thuế, mỗi khi thực hiện quyết toán thuế, họ rất chú trọng đến vấn đề khai thuế GTGT của Doanh nghiệp. Nên kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ khai thuế GTGT là một trong các bước kiểm tra trước khi quyết toán thuế năm 2020 rất quan trọng. Vậy chúng ta kiểm tra như thế nào?

  • So sánh, kiểm tra giữa hóa đơn (mua vào, bán ra) và tờ khai thuế GTGT hàng tháng hoặc hàng quý.
  • Đối chiếu số thuế GTGT trên tờ khai thuế và số thuế GTGT phản ánh trên sổ kế toán.
  • Rà soát lại các thông tin trên hóa đơn GTGT mua vào, bán ra, ghi chú lại các hóa đơn có sai sót để có biện pháp xử lý phù hợp.
  • Rà soát lại các chứng từ thanh toán liên quan đến hóa đơn mua vào cũng như bán ra.
  • Lọc 1 files về hóa đơn mua vào có giá trị trên 20 triệu đồng. Kiểm tra thời hạn thanh toán trên hợp đồng so với chứng từ thanh toán thực tế; Kiểm tra lại các hình thức thanh toán, xem có đủ điệu kiện được khấu trừ thuế đầu vào hay không?.

Cách điều chỉnh thuế GTGT sau khi quyết toán thuế

Điều chỉnh kê khai bổ sung của kỳ giảm thuế VAT được khấu trừ và tại thời điểm kỳ hiện tại nhập vào chỉ tiêu [37] của tờ khai kỳ hiện tại khi có quyết định thanh tra thuế.

*** Hạch toán khoản giảm VAT này của TK 1331:
Nợ TK 811, 642, 242, 4211
Có TK 1331

|Đọc thêm: Hướng dẫn điều chỉnh số liệu sau khi quyết toán thuế chi tiết

Anh chị đăng ký trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán MISA SME.NET 2021 tại link dưới đây:

dùng thử

5. Hướng dẫn quyết toán thuế nhà thầu nước ngoài

Việc khai thuế nhà thầu sẽ được thực hiện theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng với nhà thầu. Các trường hợp thuế nhà thầu phát sinh chủ yếu từ các nhà thầu nước ngoài không phải là đối tượng cư trú tại Việt Nam, sẽ phải nộp thuế nhà thầu trực tiếp trên phần trăm doanh thu cho thuế TNDN và thuế GTGT, thực hiện quyết toán thuế trên tờ khai mẫu 02/NTNN.

Các trường hợp Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực
tiếp trên GTGT, nôp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên
doanh thu
Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế
Khai thuế a) Khai thuế đối với trường hợp nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu là loại khai theo lần phát sinh thanh toán tiền cho nhà thầu nước ngoài và khai quyết toán khi kết thúc hợp đồng nhà
thầu.
a) Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp thực hiện khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu nộp hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai quyết toán thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bên Việt Nam.
Đối tượng áp dụng Các trường hợp không thỏa mãn điều kiện tại Điều 8 Thông tư số 103/2014/TT-BTC Tại Điều 8 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên quy định điều kiện nộp thuế GTGT theo khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài
Hồ sơ khai quyết toán thuế + Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 02/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
+  Bảng kê các Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-
1/NTNN, 02-2/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Bảng kê chứng từ nộp thuế;
+ Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu (nếu có).
+ Tờ khai Quyết toán thuế nhà thầu theo mẫu số 04/NTNN ban hành kèm theo Thông tư này
+ Bảng kê các Nhà thầu phụ Việt Nam tham gia thực hiện hợp đồng nhà thầu theo mẫu số 02-2/NTNN hành kèm theo Thông tư này;
+ Bảng kê chứng từ nộp thuế,
+ Bản thanh lý hợp đồng nhà thầu (nếu có).

6. Cách kê khai và quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt

Để thực hiện cách kê khai và quyết toán thuế tiêu thụ đặc biệt, anh chị kế toán có thể thực hiện theo Hướng dẫn cách kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt, hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ tài chính.

6.1. Hồ sơ khai thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu số 01/TTĐB;
  • Bảng kê hóa đơn bán hàng hoá dịch vụ bán ra thuế TTĐB 01-1/TTĐB;
  • Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào thuế TTĐB 01-2/TTĐB.

6.2. Khai thuế tiêu thụ đặc biệt là loại khai theo tháng

Đối với hàng hóa mua để xuất khẩu nhưng được bán trong nước thì khai theo lần phát sinh.

6.3. Đối tượng kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt

a) DN sản xuất hàng hoá, gia công hàng hoá, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt; kinh doanh xuất khẩu mua hàng chưa nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, sau đó không xuất khẩu mà bán trong nước.

b) Trường hợp DN sản xuất hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện bán hàng qua chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc hoặc bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, xuất hàng bán ký gửi, người nộp thuế phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt cho toàn bộ số hàng hóa này với cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Các chi nhánh, cửa hàng, đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi không phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng khi gửi Bảng kê bán hàng cho người nộp thuế thì đồng gửi một bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc, đại lý, đơn vị bán hàng ký gửi để theo dõi.

c) Trường hợp DN có cơ sở phụ thuộc sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải khai thuế tiêu thụ đặc biệt với cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất.

quyết toán thuế năm 2020

7. Hướng dẫn quyết toán thuế TNDN 2020

7.1. Hồ sơ quyết toán thuế TNDN 2020

  • Tờ khai quyết toán thuế TNDN theo mẫu số 02/TNDN, thông tư 151/2014/TT-BTC
  • Báo cáo tài chính năm hoặc báo cáo tài chính đến thời điểm doanh nghiệp có quyết định chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
  • Một số phụ lục kèm theo tờ khai thực tế phát sinh của người nộp thuế:
    + Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, mẫu số 03-1A/TNDN (dành cho DN thuộc lĩnh vực sản xuất, thương mại, dịch vụ); mẫu số 3-1B/TND (dành cho khối ngân hàng, tín dụng); mẫu số 3 -1C/TNDN (dành cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán)
    + Phụ lục chuyển lỗ, mẫu số 3 – 2/TNDN
    + Phụ lục về ưu đãi thuế TNDN, mẫu số 3 -3A/TNDN, mẫu số 3-3B/TNDN, mẫu số 3 -3C/TNDN

7.2. Các bước thực hiện quyết toán thuế TNDN 2020

| Đọc thêm: Hướng dẫn Quyết toán thuế TNDN năm 2020 mới nhất

Chi tiết hướng dẫn mới nhất về thuế TNDN với các chi phí quảng cáo trên Google, facebook

quyết toán thuế TNDN

8. Thời hạn nộp BCTC, quyết toán thuế TNDN, thuế TNCN

8.1. Thời hạn nộp BCTC

  • Đối với doanh nghiệp Nhà nước

+ Doanh nghiệp thuộc nhà nước thì có thời hạn nộp BCTC chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc năm tài chính

+ Doanh nghiệp, đơn vị có tổng công ty nhà nước hoặc công ty mẹ thì hạn nộp BCTC chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính

  • Đối với doanh nghiệp khác

+ Doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp hợp danh có thời hạn nộp BCTC chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc năm tài chính

+ Các doanh nghiệp thuộc hình thức còn lại sẽ có thời hạn nộp BCTC chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính

8.2. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN

Theo quy định hiện nay, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm chậm nhất là ngày thứ 90, tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Tuy nhiên có một số trường hợp đặc biệt doanh nghiệp cần lưu ý:

Doanh nghiệp nằm trong trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chi tách, sáp nhập hoặc chấm dứt hoạt động kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ chậm nhất là ngày thứ 45 tính từ ngày có quyết định thay đổi của doanh nghiệp

Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khai thác, bán dầu khí thiên nhiên thì tùy theo từng doanh nghiệp sẽ có thời hạn khác nhau:
+ Chậm nhất vào ngày thứ 90 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch năm tài chính
+ Chậm nhất vào ngày thứ 45 tính từ ngày kết thúc hợp đồng dầu khí

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN chỉ có thể gia hạn tối đa 60 ngày sau khi doanh nghiệp đã hoàn thiện các thủ tục gia hạn

8.3. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN

  • Đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với Cơ quan thuế:
    + Cá nhân có số thuế phải nộp thêm thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2020 chậm nhất là ngày 30/03/2021
    + Trường hợp nếu có số thuế nộp thừa cần xin hoàn lại, cá nhân cần thực hiện nộp hồ sơ sau thời hạn quyết toán (30/03/2021), trường hợp này sẽ được miễn phạt về hành vi chậm quyết toán thuế
  • Trường hợp đối với tổ chức chi trả thu nhập
    + Tổ chức chi trả thu nhập phải thực hiện quyết toán thuế theo năm dương lịch thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2020 chậm nhất là ngày 30/03/2021
    + Tổ chức trả thu nhập chia, tách, sáp nhập, hợp nhất hay chuyển đổi loại hình theo quy định của Luật doanh nghiệp thì cần phải thực hiện quyết toán thuế TNCN đã khấu trừ chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày chuyển đổi của doanh nghiệp

| Đọc thêm: CẬP NHẬT NGAY: LỊCH NỘP BÁO CÁO THUẾ, TỜ KHAI THUẾ VÀ TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI NĂM 2021

9. Phần mềm hỗ trợ quyết toán thuế năm 2020

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ thuế cho doanh nghiệp, hỗ trợ tối đa công tác quyết toán thuế cho doanh nghiệp. Với những tính năng nổi bật, phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý tài chính doanh nghiệp.

Tổng quan phần mềm kế toán hỗ trợ quyết toán thuế MISA SME.NET 2021

Với phần mềm kế toán MISA SME.NET 2021, công việc Quyết toán thuế năm 2020 của kế toán trở lên đơn giản hơn

| Chi tiết tính năng: Phần mềm kế toán thuế MISA Xóa tan nỗi lo BCTC mỗi dịp quyết toán

Nhiều khách hàng sau khi sử dụng phần mềm kế toán MISA cho công việc Quyết toán thuế đều cảm thấy hài lòng khi phần mềm đáp ứng được đầy đủ nghiệp vụ quản lý tài chính mùa Quyết toán thuế năm 2020 và lập BCTC.

Trao đổi với chị Dương – kế toán tại công ty Công ty TNHH Phúc Thành Vinh thì được biết: “Trước khi sử dụng phần mềm thì chị chủ yếu quản lý trên excel hoặc sổ ghi tay thôi, nhiều lúc thấy rất bất tiện do phải làm thủ công nhưng chị biết đến MISA qua lời giới thiệu của một người bạn. Ban đầu chị chỉ muốn tìm hiểu thêm cho biết thôi nhưng khi đưa vào sử dụng thì thấy phần mềm hoạt động tốt, chị không phải hạch toán thủ công mà phần mềm sẽ tự động làm. Đặc biệt là khâu kết chuyển chi phí cuối kỳ quyết toán. Bình thường nếu làm tay có thể phải mất nhiều ngày để hoàn thành một báo cáo lớn như quyết toán quý, năm. Bởi các nghiệp vụ này khá nhiều và phức tạp phải tập hợp đầy đủ chứng từ lưu trữ, nếu bị mất hoặc sai thì đó là cả một vấn đề nhưng kể từ lúc áp dụng phần mềm quản lý thì các công tác này dễ hơn rất nhiều do phần mềm sẽ tự động lưu trữ các chứng từ và đến kỳ quyết toán chỉ với vài bước cơ bản sẽ cho ra một báo cáo chính xác và kịp thời”

Trên đây là tổng hợp toàn bộ những kinh nghiệm, lưu ý khi kế toán thực hiện quyết toán thuế năm 2020, kế toán doanh nghiệp cần ghi nhớ để tránh những sai sót trong quá trình thực hiện.

Anh chị mong muốn tìm hiểu, trải nghiệm miễn phí phần mềm kế toán MISA SME.NET 2021 có thể đăng kí nhận tư vấn tại link dưới đây:

dùng thử

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không