>> Công việc cần làm của kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng
>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Phần mềm kế toán trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình
1. Tính giá thành sản phẩm trong công ty tư vấn thiết kế xây dựng
+ Giá thành: do đặc điểm ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động thiết kế, sản phẩm là các bản vẽ, tập hợp lương nhân viên, kỹ sư thiết kế, chi phí phụ vụ cho thiết kế: bút, thước, giấy, ghim, kẹp…. Do đó yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là nhân công và chi phí sản xuất chung.
>> Những lưu ý trước khi kinh doanh vật liệu xây dựng
- Lương = 70%
- Sản xuất chung = 20%
- Lợi nhuận định mức thiết kế = 15%
Doanh thu = 100.000.000
Lợi nhận mục tiêu = 100.000.000 x 15% = 15.000.000
Chi phí cần phân bổ tính giá thành = 100.000.000 – 100.000.000 x 15% = 85.000.000
– Lợi nhuận mục tiêu = 100.000.000 x 15% = 15.000.000 sẽ được cân đối bằng các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp như khấu hao công cụ, lương nhân viên văn phòng, khấu hao, dịch vụ mua ngoài như điện, internet….
+ Tập hợp chi phí để tính giá thành 154 là: 622,627 ,
Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn):
Giá thành SP Hoàn Thành = CPSXKDDD đầu kỳ + Tổng CPSXSP – CPSXDD cuối kỳ
+ Nhân công: lương cho nhân viên thiết kế hàng ngày kế toán theo dõi chấm công nếu chi tiết được cho từng hợp đồng dịch vụ thuê thiết kế bản vẽ thì càng tốt
=> Chi phí nhân công chiếm 70% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ công ty cung cấp.
– Chi phí: Nợ TK 622,627/ có TK 334
– Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111, 112
+ Hợp đồng lao động + CMTND photo
+ Bảng chấm công hàng tháng
+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó
+ Phiếu chi thanh toán lương hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi
+ Tất cả đều có chữ ký
+ Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết toán thuế TNCN cho họ
Nếu thiếu 1 trong các hồ sơ kể trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng doanh nghiệp đang đưa chi phí khống vào và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN
+ Hàng tháng: Phiếu chi tiền lương hoặc bảng kê tiền lương chuyển khoản cho nhân viên, chứng từ ngân hàng + Bảng lương + Bảng chấm công + Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có
+ Tạm ứng:
- Dự toán chi đã được Kế toán trưởng – BGH ký duyệt
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Phiếu chi tiền
+ Hoàn ứng:
– Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc), kế toán thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua hàng, tiền phòng, công tác…) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi bổ sung.
Nợ TK 111, 112/ có TK 141
– Hóa đơn đầu vào:
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + Biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có.
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho hoặc biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có…=> sau này nếu chuyển tiền kẹp thêm
– Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi, Ủy nhiệm chi
Nếu là dịch vụ:
Nợ TK 627, 1331
Có TK 111, 112, 331…
Nếu là công cụ:
Nợ TK 153, 1331/ có TK 111, 112, 331
Đưa vào sử dụng:
Nợ TK 142, 242/ có TK 153
Phân bổ:
Nợ TK 627/ có TK 142, 242
=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ
Nợ TK 154/ có TK 622, 627
+ Kết thúc bàn giao bản vẽ xuất hóa đơn + biên bản bàn giao bản vẽ
– Xuất hóa đơn hoạch toán doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131/ có 511, 33311
– Đồng thời xác định giá vốn dịch vụ: Nợ TK 632/ có TK 154
+ Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải bill hoặc bảng kê đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế toán….chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy tính…… không cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của doanh nghiệp
Nợ TK 642*, 1331/ Có TK 111, 112, 331, 142, 242, 214….
+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán
– Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515
– Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112
+ Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ và phân bổ vào cuối hàng tháng
Nợ TK 627, 642/ có TK 142, 242, 214
+ Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: 4212
Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng:
Nợ TK 511, 515, 711/ Có TK 911
Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng :
Nợ TK 911/ có TK 632, 641, 642, 635, 811
Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0
Lãi: Nợ TK 911/ có TK 4212
Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0
Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911
Cuối các quý, năm xác định chi phí thuế TNDN phải nộp:
Nợ TK 8211/ có TK 3334
Kết chuyển:
Nợ TK 911/ có TK 8211
Nộp thuế TNDN:
Nợ TK 3334/ có TK1111, 112
>> Công việc cần làm của kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng
>> Hướng dẫn tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
>> Phần mềm kế toán trong lĩnh vực xây lắp và xây dựng công trình