Đối với các doanh nghiệp sản xuất bao bì nhựa, nếu công ty sản xuất nhiều chai, lọ nhựa với các cỡ khác nhau thì sẽ thực hiện tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ. Trường hợp nếu doanh nghiệp sản xuất cả chai, lọ nhựa, bao bì nhựa… theo nhiều loại khác nhau thì sẽ được áp dụng phương pháp hệ số. Dưới đây là một số hướng dẫn cách tính giá thành trong sản xuất bao bì nhựa.
Đối tượng tập hợp chi phí có thể là toàn bộ quá trình công nghệ hoặc từng giai đoạn của 1 quá trình. Với những sản phẩm sản xuất đơn chiếc hay theo đơn đặt hàng thì đối tượng là sản phẩm hoặc cả hợp đồng đó.
Kế toán lưu ý cần phân biệt giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành:
Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quá trình công nghệ hoặc từng giai đoạn
Đối tượng tính giá thành là những sản phẩm hoàn thành của cả quá trình công nghệ hoặc từng giai đoạn công nghệ.
2. Phương pháp tính chi phí sản phẩm dở dang
Có rất nhiều phương pháp tính giá sản phẩm dở dang như theo chi phí định mức, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Tuỳ đối tượng tính giá thành mà chọn phương pháp đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ phù hợp.
Theo phương pháp tính chi phí sản phẩm dở dang theo nguyên vật liệu trực tiếp thì giá trị sản phẩm dở dang được tính theo chi phí NVL trực tiếp, các chi phí khác coi như không có giá trị sản phẩm dở cuối kỳ.
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = [(Chi phí NVL dở dang đầu kỳ + chi phí NVL phát sinh trong kỳ)/ (Klượng sản phẩm hoàn thành + KL sản phẩm dở dang)] * Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ]
Tuy nhiên phổ biến là hay áp dụng là phương pháp tính giá trị sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương:
Đối với phương pháp này:
Chi phí NVL trực tiếp dở cuối kỳ = [(dở dang đầu kỳ + phát sinh trong kỳ)/ (sản phẩm hoàn thành + SP dở dang )] * khối lượng sản phẩm dở dang]
Còn lại các chi phí khác (nhân công, chi phí chung) tính theo công thức:
Dck =[(Dđk + Cn)/ (Qht + Q’d)] * Q’d (Q’d = Qd x % hoàn thành) Trong đó: Dđk, Dck: Chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ, cuối kỳ Cn: chi phí phát sinh trong kỳ Qht: Khối lượng sản phẩm hoàn thành Qd: Khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Q’d khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ đã quy đổi ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương theo mức độ chế biến hoàn thành