Kiến thức Tài chính kế toán Hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải

Hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải

47557
Hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải
Hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải
Định mức tiêu hao nhiên liệu là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp vận tải kiểm soát chi phí và tối ưu hóa hoạt động. Ngoài việc phải phân loại xe khác nhau thì kế toán cần xác định đúng cung đường cho mỗi chuyến hàng được vận chuyển để tính định mức nhiên liệu cho các xe. Xe ô tô là TSCĐ của công ty và mỗi loại xe lại có một tỷ lệ xăng dầu chênh lệch nhau. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách tính định mức nhiên liệu chi tiết, từ các yếu tố ảnh hưởng, công thức tính, đến các trường hợp được điều chỉnh định mức và mức tiêu hao của một số dòng xe tải phổ biến.

1. Định mức tiêu hao nhiên liệu là gì?

Định mức tiêu hao nhiên liệu là lượng nhiên liệu tiêu hao tiêu chuẩn được xác định để thực hiện một đơn vị công việc cụ thể, như vận hành phương tiện, máy móc hoặc thiết bị trong một khoảng thời gian hoặc quãng đường nhất định. Đây là cơ sở để doanh nghiệp kiểm soát và quản lý chi phí nhiên liệu hiệu quả, đồng thời đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra theo kế hoạch.

Trong lĩnh vực vận tải, định mức tiêu hao nhiên liệu được sử dụng để tính toán và kiểm soát lượng nhiên liệu cần thiết cho các chuyến xe, từ đó tối ưu hóa chi phí và tăng cường hiệu quả vận hành.

Định mức tiêu hao nhiên liệu được sử dụng để tính toán và kiểm soát lượng nhiên liệu cần thiết cho các chuyến xe
Định mức tiêu hao nhiên liệu được sử dụng để tính toán và kiểm soát lượng nhiên liệu cần thiết cho các chuyến xe

2. Các yếu tố ảnh hưởng tới định mức tiêu hao nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải

Đặc điểm phương tiện vận chuyển:

  • Loại xe: Xe tải nặng, xe container, xe khách hay xe tải nhẹ đều có mức tiêu hao nhiên liệu khác nhau.
  • Đời xe và tình trạng kỹ thuật: Xe mới thường tiêu hao nhiên liệu thấp hơn xe cũ. Xe không được bảo dưỡng định kỳ có thể làm tăng lượng tiêu hao nhiên liệu.

Điều kiện vận hành:

  • Địa hình: Chạy trên đường bằng phẳng tiêu hao ít nhiên liệu hơn so với địa hình đồi núi hoặc gồ ghề.
  • Giao thông: Điều kiện tắc đường hoặc dừng đỗ nhiều làm tăng tiêu hao nhiên liệu.
  • Thời tiết: Nhiệt độ, gió, và điều kiện thời tiết khắc nghiệt như mưa, bão có thể ảnh hưởng đến lượng nhiên liệu tiêu thụ.

Kỹ năng lái xe:

  • Người lái có kỹ năng tốt, lái xe tiết kiệm nhiên liệu (như hạn chế phanh gấp, giữ tốc độ ổn định) sẽ làm giảm tiêu hao nhiên liệu.
  • Thói quen lái xe không hiệu quả, như tăng tốc đột ngột hoặc không tắt máy khi dừng xe, sẽ làm tăng mức tiêu thụ.

Loại nhiên liệu sử dụng:

  • Chất lượng nhiên liệu: Nhiên liệu kém chất lượng hoặc không đúng loại quy định cho xe sẽ làm tăng mức tiêu hao.
  • Loại nhiên liệu: Diesel, xăng hoặc nhiên liệu thay thế (CNG, LPG) đều có định mức tiêu hao khác nhau.

Trọng tải và hàng hóa:

  • Trọng lượng hàng hóa càng lớn, mức tiêu hao nhiên liệu càng cao.
  • Việc xếp hàng không cân bằng hoặc vượt tải cũng gây lãng phí nhiên liệu.

Chính sách quản lý của doanh nghiệp:

  • Quy trình bảo dưỡng và kiểm tra phương tiện thường xuyên.
  • Ứng dụng công nghệ giám sát nhiên liệu để kiểm soát tiêu hao theo thời gian thực.
  • Đào tạo lái xe về kỹ năng tiết kiệm nhiên liệu.
Cần bảo dưỡng và kiểm tra phương tiện thường xuyên
Cần bảo dưỡng và kiểm tra phương tiện thường xuyên

3. Công thức tính định mức tiêu hao nhiên liệu cho một chuyến xe

3.1. Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe

Để tính định mức tiêu hao nhiên liệu của xe tải trong doanh nghiệp vận tải, bạn có thể sử dụng công thức sau:

Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3

Trong đó:

  • Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít)
  • K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km);
  • K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít);
  • K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách);
  • L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km);
  • P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1;
  • n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)

3.2. Định mức kỹ thuật K1

Các kiểu, loại xe ô tô đã nhập khẩu vào nước ta từ năm 1986 về trước vẫn áp dụng theo định mức nhiên liệu do Cục vận tải ô tô hướng dẫn trong văn bản số 104 /KT ngày 01/04/1986. Những kiểu, loại xe ô tô mới nhập khẩu vào nước ta sau năm 1986 thì tự nghiên cứu, khảo sát và ban hành áp dụng nội bộ hoặc tham khảo định mức nhiên liệu do các đơn vị khác đã nghiên cứu, khảo sát và ban hành để áp dụng.

3.3. Phụ cấp nhiên liệu dừng, đỗ để xếp dỡ hàng hóa, hành khách lên xuống (trên 1 phút)

a. Đối với xe ô tô khách và xe ô tô vận tải hàng hóa các loại (trừ xe ô tô tự đổ)
Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ (một lần hưởng K3): K3 = 0,2 lít
Số lần dừng, đỗ tính cho đoạn đường 100 km: n = 3
Phụ cấp nhiên liệu phải dừng đỗ tính cho đoạn đường 100km: n.K3 = 0,6 lít/100 km.

b. Đối với xe ô tô tự đổ
Phụ cấp cho một lần nâng, hạ thùng: K3 = 0,3 lít.

c. Đối với xe ô tô con
Phụ cấp cho một lần dừng, đỗ: K3 = 0,1 lít.

3.4 Hệ số phụ cấp nhiên liệu tính đổi loại đường

định mức xăng dầu doanh nghiệp vận tải

3.5. Định mức tiêu hao dầu, mỡ bôi trơn

a. Định mức tiêu hao dầu bôi trơn động cơ
Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng: Cứ tiêu hao 100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,35 lít dầu bôi trơn động cơ (0,35%);
Xe ô tô sử dụng nhiên liệu diezel: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,5 lít dầu bôi trơn động cơ (0,5%);

b. Định mức tiêu hao dầu truyền động
Xe ô tô có 1 cầu chủ động: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,08 lít dầu truyền động (0,08%);
Xe ô tô có 2 cầu chủ động trở lên: Cứ tiêu hao100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng cho mỗi cầu 0,07 lít dầu truyền động (0,07%)

c. Định mức tiêu hao mỡ bôi trơn
Cứ tiêu hao 100 lít nhiên liệu cho xe ô tô thì được sử dụng 0,6 kg mỡ bôi trơn.

4. Các trường hợp được tăng định mức nhiên liệu

Tùy theo từng trường hợp, định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải sẽ có sự gia tăng khác nhau:

a. Phụ cấp cho xe ô tô đã qua sử dụng nhiều năm hoặc sau sửa chữa lớn

  • Sau thời gian sử dụng 5 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 1: Được tăng thêm 1% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 10 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 2: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 15 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 3: Được tăng thêm 1,5% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;
  • Sau thời gian sử dụng 20 năm hoặc sau sửa chữa lớn lần 4: Được tăng thêm 3,0% tổng số nhiên liệu được cấp tính theo K1;

b. Các trường hợp được tăng nhiên liệu khác

  • Được tăng thêm 5% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô tập lái trên đường (xe ô tô để dạy lái xe);
  • Được tăng thêm 5 km vào tổng quãng đường xe ô tô chạy không hàng để tính phụ cấp nhiên liệu (Kj) khi xe ô tô bắt buộc phải chạy ở tốc độ thấp (dưới 6km/h) hoặc dừng, đỗ xe nhưng động cơ vẫn phải hoạt động để bốc, dỡ hàng hóa hoặc do yêu cầu của kho, bãi;
  • Được tăng thêm 20% cho mỗi chuyến vận tải trong thành phố;
  • Được tăng thêm 20% tổng số nhiên liệu được cấp cho những xe ô tô hoạt động trên các tuyến đường miền núi, những đoạn đường bị trơn, lầy hoặc thường xuyên có sương mù.
Tùy theo từng trường hợp, định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải sẽ có sự gia tăng khác nhau
Tùy theo từng trường hợp, định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải sẽ có sự gia tăng khác nhau

5. Định mức tiêu hao nhiên liệu của một số dòng xe tải hiện nay trên thị trường

Dưới đây là bảng tổng hợp mức tiêu hao nhiên liệu của một số dòng xe tải phổ biến trên thị trường mà bạn có thể tham khảo.

TT Thể tích và nhiên liệu của động cơ (Cm3) TOYOTA HYUNDAI DAEWOO NISSAN
1 2 3 4 5 6
I Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ 4 chỗ
1 Xe động cơ dưới 1.800 Cm3 10 lít 10 lít 10 lít
2 Xe động cơ từ 1.800Cm3 đến dưới 2.000Cm3 12 lít 12 lít 12 lít
3 Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 13 lít 13,5 lít
4 Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 14 lít 14,5 lít 14 lít
5 Xe động cơ từ 3000Cm3 trở lên 15 lít
II Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng từ  dưới 10 chỗ
1 Xe động cơ dưới 2.000Cm3 12 lít 12,5 lít 11 lít
2 Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 13,5 lít 13,5 lít 14 lít
3 Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 16 lít 15 lít 17 lít
4 Xe động cơ từ 3.000Cm3 đến dưới 3.500Cm3 17 lít
5 Xe động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 20 lít
6 Xe động cơ từ 4.500 Cm3 trở lên 23 lít
III Động cơ sử dụng nhiên liệu xăng
Số chỗ ngồi từ 10  chỗ
1 Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.400Cm3 14 lít
2 Xe động cơ từ 2400Cm3 đến dưới 3.000Cm3 16,5 lít
IV Động cơ sử dụng nhiên liệu Diezen
1 Xe động cơ dưới 2.000Cm3 9 lít 9 lít 9,5 lít
2 Xe động cơ từ 2.000Cm3 đến dưới 2.500Cm3 10,5 lít 10 lít 14 lít
3 Xe động cơ từ 2500Cm3 đến dưới 3.000Cm3 12 lít 12 lít
4 Xe động cơ từ 3.000Cm3  đến dưới 3.500Cm3 13 lít
5 Xe động cơ từ 3.500Cm3 đến dưới 4.500Cm3 14 lít

 

Hình dung chi tiết hơn về công việc kế toán doanh nghiệp vận tải và những sai sót có thể phát sinh tại bài viết 6 lưu ý kế toán doanh nghiệp vận tải cần đặc biệt quan tâm

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ như: theo dõi hàng hóa có nhiều đặc tính (màu sắc, kích cỡ,…), theo số lô hạn dùng, lập biên bản kiểm kê, kiểm soát xuất kho,…của doanh nghiệp lĩnh vực vận tải. Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME mới nhất cũng như trải nghiệm phần mềm miễn phí, anh/chị vui lòng điền form dưới đây:

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 4 Trung bình: 4]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không