Theo quy định của Luật thuế GTGT; Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này thì trường hợp gia công cho nước ngoài thuộc diện không phải nộp thuế XNK và áp dụng thuế suất GTGT là 0%.
1. Thủ tục quản lý, các văn bản hướng dẫn có quy định
- Hợp đồng gia công ký với thương nhân nước ngoài
- Tờ khai hải quan ghi đúng các chỉ tiêu và phù hợp với nội dung hợp đồng
- Thực hiện thanh toán qua ngân hàng (nếu thanh toán tiền gia công bằng hàng hoá hoặc khấu trừ công nợ thì nội dung này phải được ghi trong hợp đồng; có hồ sơ xác nhận của 2 bên về đối chiếu công nợ, xác định số phải thanh toán)
- Hoá đơn GTGT của lô hàng xuất khẩu.
2. Quy trình hạch toán doanh nghiệp gia công xuất khẩu
- Trị giá nguyên liệu nhập khẩu: Hạch toán vào công nợ (chi tiết theo từng khách hàng), về mặt hiện vật cụ thể theo dõi ở các tài khoản ngoại bảng;
- Mở TK theo dõi về hoạt động gia công để tập hợp chi phí liên quan đến việc gia công và xuất trả thành phẩm sau gia công (không tính trị giá nguyên liệu nhập khẩu);
- Số tiền được thanh toán về gia công (tiền TT qua ngân hàng hoặc trị giá hàng được thanh toán hoặc công nợ được trừ vào tiền gia công) hạch toán vào doanh thu.
3. Thanh khoản tờ khai nhập khẩu (chưa phải nộp thuế trong 365 ngày)
Công ty gia công nên nguyên vật liệu chính: vải và các phụ kiện là do khách hàng cung cấp theo định mức.
- Các nguyên vật liệu chính được tính vào giá thành sản phẩm của công ty chỉ bao gồm: chỉ may, chỉ vắt sổ
- Thường thì các chi phí sẽ được tổng hợp cho toàn công ty sau đó phân bổ cho từng đơn đặt hàng
- Đối với nguyên vật liệu trực tiếp có thể phân bổ theo trị giá đơn đặt hàng nhưng để chính xác hơn thì nên xây dựng định mức
Công ty xây dựng định mức: + SP A: 0,1cuộn chỉ/ 1sp+ SP B: 0.2 cuộn chỉ / 1SP+ SP C: 0.3….
Sau đó tính: Tổng chi phí NVL trực tiếp PS cho đơn đặt hàng 1 =[(0.1×100)+(0.2×100)+(0.3×100)] x giá của 1 cuộn chỉ.
Chi phí nhân công và sản xuất chung phân bổ cho trị giá của từng đơn đặt hàng. Kế toán mở sổ chi tiết cho từng đơn đặt hàng và cho toàn công ty căn cứ vào các sổ chi tiết TK đó để lập sổ chi tiết TK 154 cho từng đơn đặt hàng (đối với những đơn đặt hàng hoàn thành) và lập sổ TK 154 cho toàn doanh nghiệp. TK này có số dư, số phát sinh trong kỳ chính là tổng chi phí phát sinh cho những đơn đặt hàng hoàn thành, còn chi phí phát sinh cho những đơn đặt hàng chưa hoàn thành chính là giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ (tức là số dư cuối kỳ của TK 154)
Căn cứ vào Sổ chi tiết TK 154 mở cho từng đơn đặt hàng bạn tính giá thành theo từng đơn đặt hàng, lấy tổng chi phí phát sinh của từng đơn đặt hàng phân bổ cho từng mặt hàng có trong đơn đặt hàng. Chi phí NVL trực tiếp phân bổ theo định mức, còn chi phí nhân công và sản xuất chung phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Hàng hóa gia công thường có:
- Gia công trong nước
- Gia công nước ngoài (bên nước ngoài ký hợp đồng với các DN trong nước gia công hàng hóa hoặc các DN trong nước thuê các đối tác nước ngoài gia công)
- Bên đi thuê gia công
- Bên nhận gia công
4. Hướng dẫn hạch toán kế toán doanh nghiệp may gia công xuất khẩu
a. Hạch toán theo TT 200
- Khi xuất hàng đi gia công:
Có các TK 152,156
- Chi phí gia công phát sinh
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331…
- Nhận hàng gia công về
Có TK 154
- Đối với đơn vị nhận gia công
– Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng ghi:
Nợ TK 111, 112, 131….
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
b. Cách hạch toán theo quyết định 48
- Đối với đơn vị xuất đi gia công:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 152, 156
– Chi phí gia công, chế biến hàng hóa:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
– Khi gia công xong nhập lại kho hàng hóa:
Nợ TK 152, 156
Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
- Đối với bên nhận gia công:
– Khi nhận hàng để gia công:
Nợ TK 002: Vật tư, hàng hóa giữ hộ, nhận gia công
– Khi xuất kho hàng để gia công, chế biến hoặc trả lại đơn vị giao hàng gia công.
Có TK 002: Vật tư, hàng hóa giữ hộ, nhận gia công
– Khi xác định doanh thu từ số tiền gia công thực tế được hưởng:
Nợ TK 111,112,131,….
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).