Mục lục
hiện
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong đơn vị xây lắp là những người liên quan đến các công việc cần tìm hiểu về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán chi phí sản xuất chung.
1. Kế toán tổng hợp chi phí xây lắp
Việc tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp được tiến hành theo từng đối tượng (công trình, hạng mục công trình…) và chi phí theo khoản mục tính giá thành.
Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp bao gồm:
– Chi phí nguyên liệu trực tiếp
– Chi phí nhân công trực tiếp
– Chi phí sử dụng máy thi công
– Chi phí sản xuất chung
Tài khoản tổng hợp để tính giá thành sản xuất sản phẩm là TK154
TK 154 có 4 TK cấp 2:
TK 1541 – xây lắp
TK 1542 – Sản phẩm khác
TK 1543 – Dịch vụ
TK 1544 – Chi phí bảo hành xây lắp.
+ Cuối kỳ kế toán kết chuyển CP nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Nợ TK 1541 – xây lắp
Có TK 621 – CP nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
+ Cuối kỳ kết chuyển CP NCTT
Nợ TK 1541 – xây lắp
Có TK 622 – CP nhân công trực tiếp
+ Cuối kỳ kết chuyển CP sử dụng máy thi công.
Nợ TK 1541 – xây lắp
Có TK 623 – CP sử dụng máy thi công
+ Cuối kỳ kết chuyển CP sản xuất chung
Nợ TK 1541 – xây lắp
Có TK 627 – CP sản xuất chung
+ Trường hợp DNXL là nhà thầu chính, khi nhận bàn giao khối lượng xây lắp hoàn thành từ nhà thầu phụ.
Nợ TK 1541 – xây lắp
Nợ TK 632 – giá trị nhà thầu phụ bán giao (nếu đã giao cho bên A)
Nợ TK 133 – thuế GTGT được khấu trừ
Có 111,112,331 – tổng số tiền phải trả nhà thầu phụ
+ Tổng giá thành SP XL hoàn thành trong kỳ
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu đã bàn giao cho chủ đầu tư) bên A
Nợ TK 155 – nếu chờ tiêu thụ
Có TK 1541 – giá thành SX SP XL hoàn thành.
2. Kế toán chi phí xây lắp phụ
Trong DNXL, ngoài việc xây dựng và lắp đặt các công trình, HMCT, còn có thể tổ chức hoạt động xây lắp phụ phục vụ cho XL chính. Sản xuất phụ trong DNXL nhằm:
– Cung cấp vật liệu cho nhu cầu thi công XL: SX kết cấu (bêton đúc sẵn, panel làm sẵn…, SX các chi tiết bộ phân (khung cửa, ô thông gió….), khai thác vật liệu: đá sỏi,cát….
– Xây dựng tháo dỡ các công trình tạm thời
– Chuẩn bị công trình thi công
Trình tự và phương pháp hạch toán giống như hoạt động SX công nghiệp cung cấp lao vụ dịch vụ.
* Phương pháp hạch tóan chi phí xây lắp phụ trường hợp xây dựng công trình tạm.
– Xuất kho vật liệu xây dựng cho công trình tạm:
Nợ 154 (XL phụ)
Có 152
– Tiền lương phải trả cho công nhân xây lắp phụ, dồng thời trích các khoản trích theo lương theo quy định
Nợ 154 (XL phụ)
Có 334
Có 338
– Chi phí khác bằng tiền mặt
Nợ 154 (XL phụ)
Nợ 133
Có 111
– Khi công trình tạm hoàn thành và đưa vào sử dụng:
Nợ 142/242
Có 154 (XL phụ)
– Hàng tháng tiến hành phân bổ vào chi phí theo thời gian sử dụng
Nợ 627: chi phí sản xuất chung của đội
Nợ 623: công trình tạm dùng để che máy thi công
Có 142/242
3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Việc tính giá thành cho những công trình hạng mục công trình hoàn thành được sử dụng
Căn cứ vào mới quan hệ giữa ĐTHTCP và ĐTTZ để lựa chọn p/pháp tính giá thành thích hợp:
* Phương pháp trực tiếp
– Được áp dụng trong trường hợp ĐTHTCP cũng là ĐTTZ : SP (CT, HMCT, …)
– Khi SP hoàn thành, tổng chi phí theo đối tượng hạch toán cũng là Z đơn vị SP.
* Phương pháp tổng cộng chi phí
– Được áp dụng trong trường hợp ĐTHTCP là bộ phận SP nhưng ĐTTZ là SP hoàn thành
– Để tính Z đơn vị SP hoàn thành, phải tổng cộng chi phí của các bộ phận SP lại.
* Phương pháp hệ số
– Được áp dụng trong trường hợp ĐTHTCP là nhóm sản phẩm, nhóm các HMCT, nhưng ĐTTZ là từng công trình (vd từng ngôi nhà), từng HMCT hoàn thành.
– Căn cứ vào tổng chi phí SX phát sinh, hệ số kinh tế kỹ thuật quy định cho từng sản phẩm trong nhóm để xác định Z đơn vị.
* Phương pháp tỷ lệ
– Được áp dụng trong trường hợp giống như phương pháp hệ số nhưng chưa biết được hệ số kinh tế kỹ thuật quy định cho từng sản phẩm trong nhóm.
– Căn cứ vào tổng CPSX thực tế và tổng giá trị dự toán xây lắp trước thuế (hay Z kế hoạch của các HMCT) để xác định Z SX thực tế của từng HMCT (thông qua việc xác định tỷ lệ tính Z)
Tỷ lệ tính Z = (Tổng CPSX thực tế/ Tổng CPSX kế hoạch các HMCT) x 100%
ZSX thực tế HMCT = CPSX kế hoạch HMCT tương ứng x Tỷ lệ tính Z (giá trị dự toán tương ứng)
Phần mềm kế toán MISA SME.NET là phần mềm đáp ứng đầy đủ yêu cầu của nhà quản trị và kế toán. Phần mềm kế toán MISA SME.NET bao gồm 16 phân hệ phù hợp đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ tài chính kế toán theo đúng Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC. Đăng ký dùng thử phần mềm tại đây:
Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
CóKhông