Vậy nghiệp vụ của kế toán xuất nhập khẩu là gì? Họ cần lưu ý những gì trong quá trình thực hiện công việc? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây.
Nhiệm vụ và công việc của kế toán xuất nhập khẩu
Nhiệm vụ của kế toán xuất nhập khẩu
- Phản ánh và kiểm tra tình hình ký kết, thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu, kiểm tra việc bảo đảm an toàn hàng hóa xuất nhập khẩu cả về số lượng và giá trị.
- Tổ chức kế toán tổng hợp và chi tiết nghiệp vụ hàng hóa, nghiệp vụ thanh toán ngoại thương một cách hợp lý, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kế toán thuế còn có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tình hình thanh toán giữa các bên, phản ánh tình hình tiêu thụ từng mặt hàng, nhóm hàng cả về số lượng và chất lượng chính xác kịp thời.
- Xác định chính xác, đầy đủ chi phí cho hàng xuất nhập khẩu theo từng khâu, từng giai đoạn, phải sử dụng tiết kiệm vật tư, nguồn vốn đảm bảo an toàn cho hàng nhập khẩu, từ đó bảo toàn vốn và phát triển vốn kinh doanh.
- Cung cấp các số liệu, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu. Kiểm tra, phân tích các chỉ tiêu tài chính phục vụ cho công tác lập kế hoạch, theo dõi và thực hiện lập kế hoạch.
- Làm hồ sơ kê khai Hải quan, chứng từ xuất nhập khẩu, kiểm kê hàng hóa cùng với Hải quan.
- Kiểm tra chứng từ xuất nhập khẩu, hạch toán kết quả kinh doanh, làm chứng từ xin phép thông quan.
- Cập nhật thông tin về tỷ giá ngoại tệ thường xuyên trong ngày.
- Giao dịch ngân hàng.
- Làm thủ tục mở L/C, hay thanh toán T/T cho hàng hóa xuất nhập khẩu.
- Giải quyết bộ chứng từ bất hợp pháp, để làm được thủ tục Hải quan, để xuất được hàng ra khỏi cảng.
- Lo các thủ tục làm bộ chứng từ khi xuất khẩu hàng để giao cho ngân hàng nhờ thu hộ tiền.
- Nộp thuế xuất nhập khẩu và giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.
- Hạch toán và xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ và hạch toán vào sổ kế toán và phần mềm.
- Xử lý xuất – nhập hàng hóa cho khách hàng và nội bộ công ty.
- Xử lý các thông tin, quy trình kế toán nội bộ để thực hiện.
- Kiểm soát theo dõi quy trình hàng hóa, tồn khi trong công ty.
- Theo dõi đốc thúc và thu hồi công nợ của khách hàng.
II. Nghiệp vụ kế toán xuất nhập khẩu
1. Phương pháp và quy trình hạch toán kế toán hàng nhập khẩu
1.1. Căn cứ vào bộ chứng từ nhập khẩu
- Nợ TK 151 – Hàng đi đường (nếu hàng chưa về nhập kho).
- Nợ TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế (nếu hàng đã về nhập kho).
- Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
1.2. Căn cứ vào bộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu
- Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa.
- Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu.
- Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
- Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Nợ TK 3333, 3332 – Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
1.3. Căn cứ vào chứng từ logistic
- Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa.
- Có TK 331 – Phải trả người bán.
Lưu ý: Kế toán tiến hành phân bổ chi phí logistic cho từng mã hàng hóa của lô hàng nhập khẩu. Tiêu thức phân bổ: theo trị giá hoặc theo số lượng, phân bổ toàn phần hoặc phân bổ từng phần tùy thuộc vào thực tế phát sinh.
1.4. Căn cứ vào chứng từ thanh toán lô hàng nhập khẩu
- Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
- Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
- Nếu phát sinh giao dịch thanh toán L/C (letter credit), kế toán cần hạch toán qua tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
- Hàng nhập khẩu thường được thanh toán bằng ngoại tệ (không phải tiền Việt nam đồng). Do đó kế toán phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào khoản 635.
- Cuối năm tài chính, tại thời điểm lập BCTC, Kế toán phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá hối đoái của khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên có của TK 331. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào khoản 635.
1.5. Căn cứ vào chứng từ thanh toán phí logistic
- Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
- Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
2. Quy trình hạch toán kế toán xuất khẩu hàng hóa
2.1. Căn cứ vào bộ chứng từ xuất khẩu
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (Nếu khách hàng trả tiền ngay).
- Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (Nếu khách hàng chưa thanh toán).
- Có TK 511 – Doanh thu.
- Có TK 333 – Thuế phải nộp NS (chi tiết các loại thuế xuất khẩu phải nộp nếu có)
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
- Có TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế.
Lưu ý:
- Trường hợp xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, thì không cần xuất hóa đơn GTGT mà chỉ cần hóa đơn thương mại Commercial invoice.
- Kế toán cần hạch toán theo dõi đúng loại ngoại tệ tương ứng với giao dịch phát sinh và quy đổi ra đồng VND theo tỷ giá thực tế quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC.
2.2. Căn cứ vào hóa đơn logistic của các công ty logistic, đại lý logistic
- Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng.
- Có TK 331 – Phải trả người bán.
2.3. Căn cứ vào chứng từ nộp thuế xuất khẩu
- Nợ TK 333 – Thuế xuất khẩu phải nộp NSNN (chi tiết rõ loại thuế XK phải nộp).
- Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
2.4. Căn cứ vào chứng từ thu tiền bán hàng (Giấy báo có của ngân hàng)
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.
- Cớ TK 131 – Phải thu khách hàng.
- Hàng xuất khẩu thường được thanh toán bằng ngoại tệ (không phải tiền Việt nam đồng). Do đó kế toán phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tk 635.
- Cuối năm tài chính, tại thời điểm lập BCTC, Kế toán phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá hối đoái của khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên nợ của TK 131. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tk 635.
2.5. Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền cho công ty, đại lý logistic, hạch toán như sau:
- Nợ TK 331 – Phải trả người bán.
- Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
III. Lưu ý khi làm kế toán xuất nhập khẩu
1. Hồ sơ nhập khẩu nên kẹp đầy đủ các chứng từ
- Tờ khai hải quan và những phụ lục.
- Hợp đồng ngoại (Contract ).
- Hóa đơn bên bán ( Invoice ).
- Những giầy tờ khác của lô hàng như : chứng nhận cỗi nguồn, tiêu chuẩn chất lượng…
- Những hóa đơn dịch vụ liên quan đến hoạt động nhập khẩu như : bảo hiểm, vận tải quốc tế, vận tải nội địa, kiểm hóa, nâng hạ, phí chứng từ, lưu kho…
- Giấy nộp tiền vào NSNN.
- Thông báo nộp thuế/ UNC thuế.
- Lệnh chi/ UNC thanh toán công nợ ngoại tệ người bán.
2. Bút toán hạch toán
- Nợ TK 156,211.
- Có TK 331: Số tiền = giá mua hàng theo hợp đồng giá gốc ngoại tệ x tỷ giá ( thường nhật sẽ lấy theo tỷ giá trên tờ khai để dễ theo dõi ).
- Nợ TK 156/211.
- Có TK 3333: số thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
- Nợ TK 1331.
- Có TK 33312: số thuế GTGT nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
- Nợ TK 156 : trị giá dịch vụ.
- Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào.
- Có Tk 331,111 : Tổng giá trị thanh toán trên hóa đơn.
3. Giai đoạn trả tiền hàng nhập khẩu
4. Lưu ý về giá tính thuế nhập khẩu
Kế toán cần căn cứ vào điều kiện cơ sở giao hàng được ghi trên tờ khai và đối chiếu với hợp đồng hoặc hóa đơn để xác định giá ngoại tệ nhập 1 cách chuẩn xác. Đây cũng chính là lý do vì sao trên những tờ khai hải quan bạn đọc thường thấy có ghi các khoản phí như : I, F, THC …, chỉ là phần hải quan ấn định vào giá nhập để kê khai thuế thôi.
MISA SME.NET – Công cụ hỗ trợ đắc lực cho doanh nghiệp lĩnh vực vận tải, logistic, kho bãi. Phần mềm kế toán MISA đáp ứng đầy đủ yêu cầu của kế toán công ty logistics theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, anh chị có thể đăng ký dùng thử phần mềm kế toán MISA bằng việc click link dưới đây: |