Để hạch toán kế toán trong doanh nghiệp kinh doanh suất ăn công nghiệp hồ sơ hạch toán suất ăn công nghiệp cần bao gồm:
Hồ sơ tham khảo khi làm căn cứ tính tính suất ăn công nghiệp như sau:
Hợp đồng mua bán của người mua và người bán kèm theo chứng minh thư của người bán và người mua.
Thể hiện đầy đủ chứng từ thanh toán tiền mặt, chuyển khoản.
Lập biên bản bàn giao tính hàng hóa TSCĐ và CCDC
Kế toán lập bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào hàng hóa không có hóa đơn theo mẫu 01/TNDN.Lưu ý:Tuy nhiên khi hạch toán suất ăn công nghiệp với cách này cần lưu ý một số trường hợp sau:
– Người bán hàng không cung cấp chứng minh vì nhiều trường hợp khác vì sợ liên lụy.
– Cơ quan thuế không chấp nhận khi doanh nghiệp thường xuyên mua hàng với cá nhân vì không thể cung cấp được thường xuyên số lượng như vậy
– Yêu cầu mua bán và chứng minh nghiêm ngặt vì doanh nghiệp kê khai được số lượng hàng hóa mua vào.
Cách xử lý trong trường hợp hạch toán suất ăn công nghiệp này như sau: doanh nghiệp lập bảng kê mua với một cá nhân đại diện cung ứng NVL được tính hàng ngày và lên cơ quan thuế để xin cấp hóa đơn bán lẻ giúp đảm bảo tuyệt đối về chi phí rủi ro về thuế sau này.
Trường hợp khi doanh nghiệp mua hàng bằng việc lập bảng kê mà yêu cầu cá nhân làm bản cam kết rằng cá nhân đó tự đánh bắt, nuôi trồng…sản xuất ra để bán chứ không qua trung gian có xác nhân của phường.
Hạch toán kế toán suất ăn công nghiệp
Khi hạch toán suất ăn công nghiệp kế toán dựa vào số lượng đã báo và suất ăn của người lao động để lập:
Giấy đề nghị mua hàng
Bảng kê mua hàng 01/TNDN
Chứng từ thanh toán
Phiếu nhập kho hoặc phiếu nhập kho xuất thẳng theo quy định
Hạch toán: Nợ TK 152,621/ Có TK 111,331
1, Nếu nguyên vật liệu được xuất kho sử dụng theo định mức
Xuất: Nợ TK 621/ có TK 152
Sau đó mới kết chuyển giá thành: Nợ TK 154/ có TK 621
Vấn đề đặt ra là những khoản chi mua rau, quả khó định lượng nên sẽ được lập bảng kê vào cuối tháng dựa vào tổng hợp g
vào và xuất ra để doanh nghiệp phân bổ theo doanh thu và dùng NVL chính để phân bổ theo giá trị.
Phân bổ = Dựa vào chỉ tiêu TK621: (621 *100/ tổng 621 trong tháng)%* tổng 621 NVL phụ trong tháng
2, Lưu ý khi hách toán xuất ăn công nghiệp với các khoản chi phí gas, gia vị, nước mắm…cuối tháng xuất kho 1 lần 15% doanh thu hoặc chi phí nguyên vật liệu chính
Phân bổ = (tiêu chí 621 phân bổ*100/ tổng 621 trong tháng) %* tổng 621 NVL phụ trong tháng
3, Chi phí sản xuất chung vật liệu phục vụ nấu ăn: nồi niêu, chảo, bếp ga,…..đồ vật phục vụ bộ phận bếp chế biến đ
bổ
Mua: Nợ TK 153,1331 / Có TK 111,331
Xuất dùng: Nợ TK 242/ Có TK 153
Phân bổ hàng tháng: Nợ TK 627/ Có TK 242
Phân bổ = (tiêu chí 621 phân bổ*100/ tổng 621 trong tháng) %* tổng 627 trong tháng
Kết chuyển giá thành: Nợ TK 154/ Có TK 627
4, Hạch toán chi phí nhân công: kế toán tính lương toàn bộ phận nấu suất ăn công nghiệp: bếp trưởng, bếp phụ và
viên thu mua và khác.…
Chí phí lương phải trả: Nợ TK 622/ có TK 334
Chi trả lương: Nợ TK 334/ Có 111,112
Kết chuyển giá thành: Nợ TK 154/ Có TK 622
Phân bổ = (tiêu chí 621 phân bổ*100/ tổng 621 trong tháng)%* tổng 622 trong tháng
=> “Chi phí tiền lương được phân bổ theo tiêu chí NVL chính”
=> Cuối tháng: Hạch toán chi phí nhân công thống kê lượng NVL theo phương pháp kiểm kê: NVL và xuất dùng hóa đơn
kỳ + NVL phát sinh thu mua – NVL tồn trong kỳ sau đó tính giá thành chi tiết với từng xuất ăn cho công ty theo đối tượng.
5, Chi phí quản lý doanh nghiệp khi hạch toán xuất ăn công nghiệp
Các chi phí này được tính vào chi phí tiếp khách và lập vào bảng kê, quản lý lương nhân viên, kế toán, tiếp khách và nhữn
phòng phẩm khác, khấu hao văn phòng: bàn ghế, máy tính…nếu không tính vào chi phí doanh nghiệp có thể tính vào giá v
doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của doanh nghiệp
Bao gồm các chi phí:
– Giấy, bút, viết….văn phòng phẩm
– Chi phí thuê văn phòng
– Chi phí máy móc công cụ dụng cụ: máy in, máy fax, máy vi tính
– Chi phí lương nhân viên quản lý: giám đốc, kế toán, thủ quỹ….
Hạch toán: Nợ TK 642*, 1331/ Có TK 111,112,331,142,242,214….
Các chứng từ cần có kế toán tới ngân hàng: lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm c
sách kế toán
Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515
Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112
Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ vào cuối hàng tháng
Nợ TK 627, 642/ có TK 142, 242, 214
+ Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: 4212
Bước 1: Hạch toán thu trong tháng:
Nợ TK 511,515,711/ Có TK 911
Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng:
Nợ TK 911/ có TK 632,641,642,635,811
Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng:
Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0
Nếu doanh nghiệp nấu suất ăn công nghiệp lãi: Nợ TK 911/ có TK 4212
Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0
Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911
Cuối các quý, năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp:
Nợ TK 8211/ có TK 3334
Kết chuyển: Nợ TK 911/ có TK 8211
Nộp thuế TNDN: Nợ TK 3334/ có TK 1111,112
Phần mềm kế toán MISA SME.NET là phần mềm đáp ứng đầy đủ yêu cầu của nhà quản trị và kế toán. Phần mềm kế toán MISA SME.NET bao gồm 16 phân hệ phù hợp đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ tài chính kế toán theo đúng Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC. Đăng ký dùng thử phần mềm tại đây: