>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 515 – Tài khoản doanh thu hoạt động tài chính
>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản tiền mặt theo thông tư 200
>> Hạch toán chuyên sâu tài khoản 466 – nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
– TK151 – Hàng mua đang đi đường. Tài khoản này phản ánh trị giá vật tư, hàng hóa doanh nghiệp đã mua, đã thanh toán tiền hoặc đã chấp nhận thanh toán nhưng chưa nhập kho và số hàng đang đi đường cuối tháng trước.
– TK152 – Nguyên liệu và vật liệu: Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của nguyên liệu, vật liệu theo giá gốc
+ Đối với vật tư mua ngoài dùng vào SXKD HHDV thuộc diện chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi :
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133
Có TK 111, 112 , 141, 331 …
+ Đối với vật tư mua ngoài dùng để SXKD HHDV chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153
Có TK 111, 112, 141, 331 …
– Trường hợp vật tư đã về, chưa có hóa đơn, lập phiếu nhập kho theo số thực nhận và giá tạm tính để ghi sổ kế toán. Khi hóa đơn về sẽ điều chỉnh theo giá thực tế.
– Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn mua hàng nhưng vật tư chưa về nhập kho thì kế toán lưu hóa đơn vào tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường”.
+ Nếu trong tháng vật tư về, tiến hành kiểm nhận, lập phiếu nhập kho và ghi vào TK152 hoặc TK 153
+ Nếu cuối tháng vật tư vẫn chưa về nhưng doanh nghiệp đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền, kế toán ghi:
Nợ TK 151
Có TK 111, 112 , 331
Sang tháng sau, khi vật tư về nhập kho, kế toán ghi
Nợ TK 152, TK 153
Có TK 151
– Trường hợp được hưởng chiết khấu chiết khấu thanh toán hoặc nếu vật tư kém chất lượng có thể được giảm giá, kế toán ghi:
Nợ TK 331
Nợ TK 111, 112..
Có TK 711
Có TK 1331
– Trường hợp vật tư nhập khẩu, doanh nghiệp phải tính thuế nhập khẩu theo giá nhập khẩu và tính thuế GTGT phải nộp cho NSNN
+ Căn cứ phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153
Có TK 331
Có TK 333
+ Tính thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 133
Có TK 333
Đối với vật tư nhập khẩu dùng cho SXKD HHDV chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế, hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi, dự án, kế toán ghi:
Nợ TK 152, TK 153
Có TK 331
Có TK333
– Các khoản chi phí liên quan đến quá trình mua vật tư được tính vào giá vật tư, kế toán ghi:
Nợ TK 152, TK153
Nợ TK 133
Có TK 111,112, 331…
– Vật tư tự sản xuất chế biến, gia công nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 154
– Khi xuất vật tư ra sử dụng cho SXKD
+ Đối với NVL, căn cứ phiếu xuất kho, kế toán ghi:
Nợ TK 621, 627, 642, 154..
Có TK 152
– Khi xuất vật tư để góp vốn liên doanh, kế toán phản ánh trị giá vốn góp theo giá Hội đồng liên doanh đã xác định, phần chênh lệch giữa trị giá vốn ghi sổ với trị giá vốn góp được ghi ở TK 412
Nợ TK 222, TK 128…
Nợ TK 412
Có TK 152,153
(Nếu chênh lệch tăng ghi phần chênh lệch đó ở bên Có TK 412)
– Vật tư thiếu trong kiểm kê, chưa rõ nguyên nhân, kế toán ghi:
Nợ TK 1381
Có TK 152, 153
– Vật tư đã xuất ra sử dụng cho SXKD nhưng không sử dụng hết nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153
Có TK 621, 627, 642..
+ Đối với CCDC loại phân bổ 1 lần khi xuất kho sử dụng cho SXKD, kế toán ghi vào chi phí 100% của giá trị CCDC:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 153
+ Đối với CCDC loại phân bổ 2 lần
– Khi xuất ra sử dụng
Nợ TK 142, 242
Có TK 153
– Đồng thời phân bổ ngay 50% vào chi phí:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142, 242
Nợ TK 627, 641, 642 (phần tính vào chi phí)
Nợ TK 152, 111 (giá trị phế liệu và tiền thu bồi thường)
Có TK142, 242
+ Đối với CCDC loại phân bổ nhiều lần, khi xuất ra sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 142, 242
Có TK 153
Tính giá trị phân bổ từng lần vào chi phí
Giá trị CCDC Trị giá CCDC xuất dùng
phân bổ từng lần = ———————————————–
Số kỳ sử dụng
Sau khi tính được, kế toán ghi :
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142, 242
Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, kế toán vui lòng click xem tại đây