I. Vay ngắn hạn – Hạch toán chuyên sâu tài khoản 311
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 156 – Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 311 – Vay ngắn hạn.
– Nếu vật tư, hàng hoá mua về để dùng cho sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 156 – Hàng hoá (Tổng giá thanh toán)
Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Tổng giá thanh toán).
Có TK 311 – Vay ngắn hạn.
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 341 – Vay dài hạn
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn
Có TK 311 – Vay ngắn hạn.
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 341 – Vay dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi sổ kế toán).
b. Trường hợp tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 341 – Vay dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 342 – Nợ dài hạn (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số chênh lệch giữa tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán)
Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng)
Có TK 311 – Vay ngắn hạn.
Có TK 311 – Vay ngắn hạn (Theo tỷ giá thực tế giao dịch hoặc tỷ giá bình quân liên ngân hàng).
Có các TK 111, 112.
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112, 1122).
b. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112, 1122).
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311)
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112, 1122).
b. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ vay ngắn hạn, ghi:
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 311)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) (Lỗ tỷ giá hối đoái)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá hối đoái ghi sổ kế toán của TK 1112, 1122).
Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
b. Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 311 – Vay ngắn hạn.
II. Vay dài hạn
1. Quy định hạch toán chuyên sâu tài khoản
– Cuối mỗi niên độ kế toán, doanh nghiệp phải tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn, đồng thời xác định các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. Phải tổ chức hạch toán chi tiết theo dõi từng đối tượng vay và từng khế ước vay nợ.
– Trường hợp vay bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ. Các khoản vay bằng ngoại tệ hoặc trả nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam tỷ giá giao dịch thực tế hoặc giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay, bên Nợ Tài khoản 341 được quy đổi theo tỷ giá trên sổ kế toán. Các khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) phát sinh của hoạt động sản xuất, kinh doanh (kể cả trường hợp doanh nghiệp SXKD vừa có hoạt động đầu tư XDCB) liên quan đến trả nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ hạch toán vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động) được hạch toán vào TK 413 – “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” và được xử lý theo quy định (Xem giải thích TK 413).
– Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại số dư các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ được phản ánh vào Tài khoản 413 – “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” và được xử lý theo quy định (Xem giải thích TK 413).
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341 – vay dài hạn
Bên Nợ:
– Số tiền đã trả nợ của các khoản vay dài hạn;
– Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài chính.
Bên Có:
– Số tiền vay dài hạn phát sinh trong kỳ;
– Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài chính.
Số dư bên Có:
Số dư vay dài hạn còn nợ chưa đến hạn trả.
3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Vay dài hạn để mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
2. Vay dài hạn để thanh toán về đầu tư XDCB:
– Trường hợp TSCĐ mua sắm, xây dựng dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dỡ dang (Giá mua sắm, xây dựng chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
– Trường hợp TSCĐ mua sắm, xây dựng dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang (Tổng giá thanh toán)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
3. Vay dài hạn để thanh toán tiền mua nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ:
– Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có Thuế GTGT)
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
– Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
4. Vay dài hạn thanh toán cho người bán, người nhận thầu về XDCB, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 341 – Vay dài hạn.
5. Vay dài hạn để ứng vốn cho người nhận thầu XDCB, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Xác định như khoản trả trước cho người nhận thầu)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
6. . Vay dài hạn để đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, góp vốn liên doanh, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, ghi:
Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh
Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết
Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác
Có TK 341 – Vay dài hạn.
7. Vay dài hạn bằng Đồng Việt Nam (Nhập về quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng), ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111)
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
8. Trường hợp vay dài hạn bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Vay nhập quỹ)
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Vay gửi vào Ngân hàng)
Nợ các TK 221, 222, 223 – (Vay đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, góp vốn liên doanh)
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán (Vay thanh toán thẳng cho người bán)
Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (Vay mua TSCĐ)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
9. Khi trả nợ vay dài hạn bằng tiền mặt, tiền gửi, hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng (bằng Đồng Việt Nam), ghi:
Nợ TK 341 – Vay dài hạn
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
10. Khi trả nợ vay dài hạn bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng (bằng ngoại tệ), ghi:
– Trường hợp trả nợ vay dài hạn trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh bằng ngoại tệ (Kể cả của doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB), ghi:
Nợ TK 341 – Vay dài hạn (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 341)
Có các TK 111, 112 (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá)
(Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá thì được ghi vào bên Nợ TK 635 – Chi phí tài chính)
– Trường hợp trả nợ vay dài hạn của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động), ghi:
Nợ TK 341 – Vay dài hạn (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 341)
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lỗ tỷ giá)
Có các TK 111, 112 (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112)
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lãi tỷ giá)
(Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá thì được ghi vào bên Nợ TK 413)
11. Cuối niên độ kế toán, tại thời điểm lập báo cáo tài chính, số dư nợ vay dài hạn (Dư Có Tài khoản 341) bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố (Nếu tỷ giá ngoại tệ có biến động):
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
Có TK 341 – Vay dài hạn.
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 341 – Vay dài hạn
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
– Quản lý chặt chẽ công nợ phải trả theo từng hoá đơn, nhà cung cấp, nhóm nhà cung cấp.
– Quản lý được công nợ phải trả theo từng nhân viên mua hàng, theo từng công trình, hợp đồng.
Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ tài chính kế toán, giúp kế toán tiết kiệm thời gian và công sức. Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, kế toán vui lòng click xem tại đây