Mục lục
hiện
Có nhiều cách tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng khác nhau như: tính giá thành theo phương pháp giản đơn, tỷ lệ, hệ số, đơn đặt hàng…Tuy nhiên mỗi doanh nghiệp sản xuất khác nhau sẽ có các đặc trưng khác nhau về quy trình sản xuất cũng như sản phẩm sản xuất ra và từ đó lựa chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp và mang lại hiệu quả cao trong công tác quản lý giá thành sản phẩm sản xuất ra. Trong điều kiện doanh nghiệp sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo từng đơn đặt hàng thì phương pháp tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng là phù hợp và dễ quản lý nhất.
>> 7 bước cơ bản trong quy trình tính giá thành sản phẩm
>> Cách hạch toán chi phí và tính giá thành hiện nay
>> Cách hạch toán chi phí và tính giá thành hiện nay
1. Nội dung cách tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng
Những đơn đặt hàng nào đã hoàn thành thì giá thành của đơn đặt hàng chính là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh cho đơn đặt hàng đó, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
Những đơn đặt hàng nào chưa được hoàn thành thì toàn bộ các khoản chi phí đã bỏ ra là giá trị của sản phẩm dở dang hay còn gọi là sản phẩm làm dở.
Nếu quy trình sản xuất sản phẩm chỉ liên quan đến 1 đơn đặt hàng thì tính giá thành trực tiếp cho từng đối tượng là từng đơn đặt hàng.
Nếu quy trình sản xuất sản phẩm liên quan đến nhiều đơn đặt hàng thì phải phân bổ chi phí chung cho từng đơn hàng cụ thể.
Những đơn đặt hàng nào chưa được hoàn thành thì toàn bộ các khoản chi phí đã bỏ ra là giá trị của sản phẩm dở dang hay còn gọi là sản phẩm làm dở.
Nếu quy trình sản xuất sản phẩm chỉ liên quan đến 1 đơn đặt hàng thì tính giá thành trực tiếp cho từng đối tượng là từng đơn đặt hàng.
Nếu quy trình sản xuất sản phẩm liên quan đến nhiều đơn đặt hàng thì phải phân bổ chi phí chung cho từng đơn hàng cụ thể.
2. Ví dụ về tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng
Tại DN X sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng. Trong tháng 5/N nhận được 2 đơn đặt hàng là đơn hàng A và đơn hàng B. Chi phí sản xuất tập hợp được trong tháng cụ thể như sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT):
+ Đơn hàng A: 30.000.000
+ Đơn hàng B: 40.000.000
– Chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT):
+ Đơn hàng A: 10.000.000
+ Đơn hàng B: 15.000.000
Chi phí sản xuất chung (CP SXC) là 28.000.000 phân bổ cho 2 đơn hàng theo tiêu thức phân bổ là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Đến cuối tháng, đơn hàng A hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm, đơn hàng B chưa hoàn thành.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT):
+ Đơn hàng A: 30.000.000
+ Đơn hàng B: 40.000.000
– Chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT):
+ Đơn hàng A: 10.000.000
+ Đơn hàng B: 15.000.000
Chi phí sản xuất chung (CP SXC) là 28.000.000 phân bổ cho 2 đơn hàng theo tiêu thức phân bổ là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Đến cuối tháng, đơn hàng A hoàn thành nhập kho 100 sản phẩm, đơn hàng B chưa hoàn thành.
Yêu cầu:
Tính giá thành sản phẩm cho đơn hàng hoàn thành và giá trị sản phẩm dở dang cho đơn hàng chưa hoàn thành.
Hướng dẫn:
Phân bổ chi phí chung cho từng đơn hàng:
+ Chi phí chung phân bổ cho đơn hàng A:
= (28.000.000/70.000.000) * 30.000.000 = 12.000.000
+ Chi phí chung phân bổ cho đơn hàng B:
= (28.000.000/70.000.000) * 40.000.000 = 16.000.000
Tổng giá thành đơn hàng A:
= 30.000.000 + 10.000.000 + 12.000.000 = 52.000.000
Giá thành đơn vị sản phẩm của đơn hàng A:
= 52.000.000/100 sp = 520.000/sp
Giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng tính cho đơn hàng B:
= 40.000.000 + 15.000.000 + 16.000.000 = 71.000.000
Tính giá thành sản phẩm cho đơn hàng hoàn thành và giá trị sản phẩm dở dang cho đơn hàng chưa hoàn thành.
Hướng dẫn:
Phân bổ chi phí chung cho từng đơn hàng:
+ Chi phí chung phân bổ cho đơn hàng A:
= (28.000.000/70.000.000) * 30.000.000 = 12.000.000
+ Chi phí chung phân bổ cho đơn hàng B:
= (28.000.000/70.000.000) * 40.000.000 = 16.000.000
Tổng giá thành đơn hàng A:
= 30.000.000 + 10.000.000 + 12.000.000 = 52.000.000
Giá thành đơn vị sản phẩm của đơn hàng A:
= 52.000.000/100 sp = 520.000/sp
Giá trị sản phẩm dở dang cuối tháng tính cho đơn hàng B:
= 40.000.000 + 15.000.000 + 16.000.000 = 71.000.000
Bảng tính giá thành sản phẩm theo đơn đặt hàng A
Tháng 5/N
Khoản mục chi phí | CP dở dang đầu tháng | CP phát sinh trong tháng | CP dở dang cuối tháng | Tổng giá thành | Giá thành đơn vị |
CPNVLTT | 30.000 | 30.000 | |||
CPNCTT | 10.000 | 10.000 | |||
CPSXC | 12.000 | 12.000 | |||
Cộng | 52.000 | 52.000 | 520 |
Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ yêu cầu của kế toán chi phí sản xuất và giá thành như:
- Tự động tổng hợp chi phí phát sinh trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp chi phí; tự động phân bổ chi phí sản xuất chung liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí và tự động tính giá thành theo từng phương pháp tính giá thành.
- Tự động cập nhật giá thành tính được vào chứng từ nhập kho thành phẩm, tự động tính ra giá cho các thành phẩm khi xuất kho
- Tự động nghiệm thu các công trình vụ việc, đơn hàng, hợp đồng.
>> Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET, anh chị kế toán vui lòng click xem thêm:
Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
CóKhông