Một số quy định khi hạch toán tài khoản 111
2. Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của đơn vị.
3. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất quỹ theo qui định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
4. Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
5. Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
6. Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt ngoại tệ bằng Đồng Việt Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên Có TK 1112 được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ kế toán TK 1112 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia quyền; Nhập trước, xuất trước; Nhập sau, xuất trước; Giá thực tế đích danh (như một loại hàng hoá đặc biệt).
Tiền mặt bằng ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán).
7. Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì việc nhập, xuất được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán chi trả được hạch toán như ngoại tệ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 – tiền mặt
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
1. Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị
- Nợ TK 111 – Tiền mặt (Tổng giá thanh toán).
- Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT).
- Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế GTGT).
- Nợ TK 111 – Tiền mặt.
- Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán).
- Có TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán).
2. Khi nhận được tiền của Ngân sách Nhà nước thanh toán về khoản trợ cấp, trợ giá bằng tiền mặt
- Nợ TK 111 – Tiền mặt.
- Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339).
3. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng (như: Thu lãi đầu tư ngắn hạn, dài hạn, thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,. . .) bằng tiền mặt nhập quỹ
- Nợ TK 111 – Tiền mặt (Tổng giá thanh toán).
- Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT).
- Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá chưa có thuế GTGT).
4. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT bằng tiền mặt
- Nợ TK 111 – Tiền mặt.
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
- Có TK 711 – Thu nhập khác.
5. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, vay dài hạn, ngắn hạn, vay khác bằng tiền mặt (Tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ)
- Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112).
- Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121, l122).
- Có các TK 311, 341,. . .
6. Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt và nhập quỹ tiền mặt của doanh nghiệp
Trong trường hợp này, kế toán ghi:
- Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112).
- Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
- Có TK 136 – Phải thu nội bộ.
- Có TK 138 – Phải thu khác (1388).
- Có TK 141 – Tạm ứng.
7. Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn, các khoản ký cược, ký quỹ hoặc thu hồi các khoản cho vay nhập quỹ tiền mặt
- Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112, l113).
- Có TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn; hoặc Có TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác.
- Có TK 138 – Phải thu khác.
- Có TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
- Có TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn.
- Có TK 228 – Đầu tư dài hạn khác.
8. Nhận các khoản ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác bằng tiền mặt, ngoại tệ
- Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111, 1112).
- Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (Khoản ký quỹ, ký cược ngắn hạn).
- Có TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn.
9. Các khoản thừa quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân
- Nợ TK 111 – Tiền mặt.
- Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác (3881).
10. Khi nhận được vốn do được giao, nhận vốn góp bằng tiền mặt
- Nợ TK 111 – Tiền mặt.
- Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
11. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng
- Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.
- Có TK 111 – Tiền mặt.
12. Xuất quỹ tiền mặt mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn hoặc đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, góp vốn liên doanh
Trong trường hợp này, kế toán ghi:
- Nợ TK 121 – Đầu tư chứng khoán ngắn hạn.
- Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con.
- Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh.
- Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết.
- Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác.
- Có TK 111 – Tiền mặt.
13. Xuất quỹ tiền mặt đem đi ký quỹ, ký cược
- Nợ TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
- Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn.
- Có TK 111 – Tiền mặt.
14. Xuất quỹ tiền mặt mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng
Trường hợp mua TSCĐ về sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộcc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Trong trường hợp này, kế toán ghi:
- Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT).
- Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình (Giá mua chưa có thuế GTGT).
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332).
- Có TK 111 – Tiền mặt.
- Nợ các TK 211, 213,. . . (Tổng giá thanh toán).
- Có TK 111 – Tiền mặt (Tổng giá thanh toán).
- Nợ các TK 441, 414,. . .
- Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
15. Xuất quỹ tiền mặt chi cho hoạt động đầu tư XDCB, chi sửa chữa lớn TSCĐ hoặc mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Trong trường hợp này, kế toán ghi:
- Nợ TK 241 – XDCB dỡ dang.
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
- Có TK 111 – Tiền mặt.
16. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá về nhập kho để dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ (Theo phương pháp kê khai thường xuyên)
- Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
- Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
- Nợ TK 156 – Hàng hoá (Giá mua chưa có thuế GTGT).
- Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán.
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331).
- Có TK 111 – Tiền mặt.
17. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hoá dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, nhập kho (Theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
- Nợ TK 611 – Mua hàng (6111, 6112).
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331).
- Có TK 111 – Tiền mặt.
18. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ phải trả
- Nợ TK 311 – Vay ngắn hạn.
- Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả.
- Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán.
- Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
- Nợ TK 334 – Phải trả người lao động.
- Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ.
- Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
- Có TK 111 – Tiền mặt.
19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi mua nguyên vật liệu sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ
- Nợ các TK 621, 623, 627, 641, 642,. . .
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331).
- Có TK 111 – Tiền mặt.
20. Xuất quỹ tiền mặt sử dụng cho hoạt động tài chính, hoạt động khác
- Nợ các TK 635, 811,. . .
- Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
- Có TK 111 – Tiền mặt.
21. Các khoản thiếu quỹ tiền mặt phát hiện khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân
- Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381).
- Có TK 111 – Tiền mặt.
22. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ
22.1 Kế toán các ngiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngoại tệ là thiền mặt trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh (Kể cả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản của doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vừa có hoạt động đầu tư XDCB)
a) Khi mua hàng hoá, dịch vụ thanh toán bằng tiền mặt là ngoại tệ.
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch mua ngoài vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ, ghi:
- Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133. . . (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái).
- Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 213, 241, 623, 627, 641, 642, 133. . . (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).
- Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nợ các TK có liên quan (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).
- Có các TK 311, 331, 336, 341, 342,. . . (Theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải trả, ghi:
- Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái).
- Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
- Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH).
- Có các TK 511, 515, 711,. . . (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch BQLNH).
- Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
- Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Tỷ giá hối đối tại ngày giao dịch).
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lỗ tỷ giá hối đoái).
- Có các TK 131, 136, 138,. . .(Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112)(Tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch).
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
- Có các TK 131, 136, 138,. . .(Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
a) Khi mua ngoài vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lặp đặt do người bán hoặc bên nhận thầu bàn giao:
– Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giao dịch bằng ngoại tệ thanh toán mua vật tư, dịch vụ, TSCĐ, thiết bị, khối lượng xây dựng, lắp đặt do bên nhận thầu bàn giao, ghi:
- Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241, . . . (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch).
- Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá hối đoái).
- Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nợ các TK 151, 152, 211, 213, 241, . . . (Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch).
- Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá ).
- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- b) Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay dài hạn, ngắn hạn, nợ nội bộ (nếu có)…
- Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lỗ tỷ giá).
- Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
- Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342,. . . (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Có TK 111 – Tiền mặt (1112) (Tỷ giá ghi sổ kế toán).
- Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132) (Lãi tỷ giá hối đoái).
- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 007 – Ngoại tệ các loại (TK ngoài Bảng CĐKT).
c) Hàng năm, chênh lệch tỷ giá đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng (giai đoạn trước hoạt động) được phản ánh luỹ kế trên TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” (4132) cho đến khi hoàn thành đầu tư XDCB và được xử lý, hạch toán theo quy định (Xem hướng dẫn TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái).
23. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản ngoại tệ là tiền mặt khi đánh giá lại cuối năm
Ở thời điểm cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư TK 111 “Tiền mặt” có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính (Tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính), có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái (lãi hoặc lỗ). Doanh nghiệp phải chi tiết khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) (TK 4132) và của hoạt động sản xuất, kinh doanh (TK 4131):
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
- Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112).
- Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
- Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
- Có TK 111 – Tiền mặt (1112).
Theo nice accounting