>> Cách hạch toán kế toán đơn vị kinh doanh dược phẩm
>> Quản trị tài chính kế toán DN dược phẩm, thực phẩm – Giải pháp nào cho doanh nghiệp?
>> Quản lý hàng tồn kho theo số lô, hạn dùng hiệu quả hơn với phần mềm kế toán MISA SME.NET
Hiện nay, theo tìm hiểu thị trường, các doang nghiệp thực phẩm thường phát sinh ra nhiều nghiệp vụ đòi hỏi yêu cầu về kế toán cũng phải cao hơn. Bài viết dưới đây sẽ giúp kế toán hiểu thêm về nghiệp vụ cơ bản của kế toán doanh nghiệp thực phẩm.
I. Những công việc kế toán doanh nghiệp sản xuất thực phẩm cần làm
1. Vai trò kế toán
Theo dõi các hóa đơn về hàng hóa, nguyên vật liệu mua về. Các tài sản cố định hay khấu hao các tài sản cố định, công cụ dụng cụ.
Kế toán công ty thực phẩm cũng cần thực hiện công việc bảo mật các số liệu cho công ty.
Thêm vào đó, kế toán thực phẩm cần theo dõi tình hình sử dụng vật tư hàng hóa, những quy định đã ban hàng để kịp thời phát hiện những sai sót trong quá trình sử dụng.
2. Vai trò làm quản lí kho
II. Hạch toán nghiệp vụ mua nguyên vật liệu của công ty sản xuất
1. Mua nguyên vật liệu trả tiền ngay
- Nợ TK 152: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL.
- Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%.
- Có TK 111,112, 141: tổng số tiền phải trả/ đã trả nhà cung cấp.
2. Mua nguyên vật liệu công nợ (trả sau)
- Nợ TK 1521: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL.
- Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%.
- Có TK 331 :tổng số tiền phải trả nhà cung cấp.
3. Khi thanh toán tiền
- Nợ TK 331 tổng số tiền phải trả nhà cung cấp.
- Có TK 111 (nếu trả tiền mặt) hoặc Có TK112 (nếu trả qua ngân hàng).
4 . Khi đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho
a. Cuối tháng kế toán ghi
- Nợ TK 151: giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL.
- Nợ TK 1331: VAT 10%.
- Có TK 111,112,331,141: tổng số tiền phải trả/đã trả nhà cung cấp.
b. Qua đầu tháng khi NVL về tới kho
- Nợ TK 1521.
- Có TK 151.
5. Mua NVL xuất thẳng cho SX (Không qua kho)
a. Mua NVL không qua kho trả tiền ngay
- Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL.
- Nợ TK 1331 VAT, thường là 10%.
- Có TK 111;112, 141: tổng số tiền phải trả/đã trả NCC.
b. Mua NVL Xuất thẳng không qua kho chưa trả tiền
- Nợ TK 154 giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL.
- Nợ TK 1331 VAT, thường là 10%.
- Có TK 331 Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả.
c. Trả NVL cho NCC
- Nợ TK 331, 111, 112.
- Có TK 152.
- Có TK 1331.
- Nợ TK 111,112.
- Có TK 331.
d. Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC
- Nợ TK 331.
- Có TK 152.
- Có TK 1331.
- Nợ TK 111, 112.
- Có TK 152.
- Có TK 1331.
- Nợ TK 331.
- Có TK 711.
III. Hạch toán nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ của công ty sản xuất
1. Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngay
- Nợ 242 ( CCDC ngắn hạn; dài hạn ).
- Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%).
- Có TK 111;112 ( tiền mặt, tiền ngân hàng).
2. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngay
- Nợ TK 242 ( CCDC ngắn hạn; dài hạn).
- Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%).
- Có TK 331 ( công nợ chưa trả tiền ngay ).
3. Mua công cụ dụng cụ nhập kho
a. Mua CCDC nhập kho trả tiền ngay
- Nợ TK 153 Giá mua ccdc chưa thuế.
- Nợ TK 1331 VAT thường là 10%.
- Có TK 111;112;141 Tổng số tiền đã trả nhà cung cấp.
b. Mua CCDC nhập kho chưa trả tiền ngay
- Nợ TK 153 (CCDC ngắn hạn; dài hạn).
- Nợ TK 1331 Thuế VAT ( Thường là 10%).
- Có TK 331 ( công nợ chưa trả tiền ngay ).
c. Trả tiền mua công cụ dụng cụ
- Nợ TK 331.
- Có TK 111;112.
IV. Hạch toán nghiệp vụ mua tài sản cố định của công ty sản xuất
1. Mua TSCĐ trả tiền ngay
- Nợ TK 211 (Nguyên giá + giá mua + chi phí khác liên quan ).
- Nợ TK 1331 : Thuế VAT 10%.
- Có TK 112.
2. Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay
- Nợ TK 211 ( nguyên giá + giá mua + chi phí khác liên quan).
- Nợ TK 1331.
- Có TK 331.
3. Trả tiền mua TSCĐ
- Nợ TK 331 Giá phải trả.
- Có TK 112; 341.
V. Hạch toán nghiệp vụ xuất CCDC trong kho mang đi sản xuất
- Nợ TK 242.
- Có TK 153.
VI. Hạch toán nghiệp vụ bán thành phẩm của công ty sản xuất
1. Ghi nhận doanh thu
a. Bán thành phẩm thu tiền ngay:
- Nợ TK 111,112: tổng số tiền phải thu/đã thu của khách hàng.
- Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT.
- Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%.
b. Bán thành phẩm chưa thu tiền
- Nợ TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của khách hàng.
- Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT.
- Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%.
c. Thu tiền công nợ
- Nợ TK 111 ( thu bằng tiền mặt).
- Nợ TK 112 (thu qua ngân hàng).
- Có TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH.
2. Ghi nhận giá vốn
- Nợ TK 632.
- Có TK 155.
3. Các khoản giảm trừ doanh thu
a. Chiết khấu thương mại
- Nợ TK 511.
- Nợ TK 33311.
- Có TK 131,111,112.
b. Hàng bán bị trả lại
- Nợ TK 511: giá bán chưa VAT.
- Nợ TK 33311: VAT.
- Có TK 131,111,112: tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho KH.
- Nợ TK 155.
- Có TK 632.
- Nợ TK 641.
- Nợ TK 1331.
- Có TK 331, 111,112…
- Nợ TK 511.
- Nợ TK 33311.
- Có TK 111,112,131.
VII. Bút toán chi phí doanh nghiệp của công ty sản xuất
1. Bút toán thuế môn bài
- Nợ TK 642 Tài khoản chi phí thuế môn bài.
- Có TK 3338 Tài khoản thuế môn bài.
- Nợ TK 3338.
- Có TK 111;112.
2. Hạch toán chi phí tiền lương
- Nợ TK 642 Tài khoản chi phí.
- Có TK 334.
3. Tài khoản trích bảo hiểm xã hội
- Nợ TK 642 Tài khoản chi phí.
- Có TK 3383; 3384; 3385.
- Nợ TK 334.
- Có TK 3383;3384;3385.
- Nợ TK 334 ( Trừ các khoản trích vào chi phí lương ) trả cả bộ phận sản xuất.
- Có TK 111;112.
VIII. Hạch toán phân bổ chi phí CCDC;TSCĐ vào chi phí quản lý của công ty sản xuất
- Nợ TK 642 Tài khoản nhận chi phí.
- Có TK 242;214 ;153.
IX. Hạch toán các chi phí khác của công ty sản xuất hạch toán thẳng vào 642
- Nợ TK 642.
- Nợ TK 1331.
- Có TK 111;112;141;331.
- Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán).
- Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
- Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán).
- Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán.
- Có TK 155, 156…
- Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu).
- Có các TK 111, 112,…
- Nợ các TK 111, 112, 3333.
- Có TK 711 – Thu nhập khác.