Kiến thức Tài chính kế toán Cách hạch toán Tài khoản kế toán 466 – Nguồn kinh phí...

Cách hạch toán Tài khoản kế toán 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định

110
Tài khoản kế toán 466 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. Lưu ý dành cho người làm kế toán là chỉ ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi đơn vị mua sắm TSCĐ, đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo, mở rộng được ghi tăng nguyên giá TSCĐ bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án được cấp từ NSNN hoặc nhận viện trợ, tài trợ, đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án. Ghi giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ hoặc nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu TSCĐ khi kiểm kê, nộp trả Nhà nước hoặc điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác theo lệch của cấp trên, của Nhà nước.
 
 
Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
 

1. Kết cấu và nội dung của tài khoản 466 – Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định

 
Bên Nợ: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm, gồm:
– Nộp trả Nhà nước hoặc điều chuyển TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp,hoạt động dự án theo quyết định của cơ quan Nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền;
– Tính hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án;
– Nhượng bán, thanh lý TSCĐ, phát hiện thiếu TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án;
– Giá trị còn lại của TSCĐ giảm do đánh giá lại.

Bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tăng, gồm:
– Đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành đưa vào sử dụng hoạt động sự nghiệp, dự án:
– Được cấp kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, được viện trợ không hoàn lại bằng TSCĐ;
– Giá trị còn lại của TSCĐ tăng do đánh giá lại.

Số dư bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có ở đơn vị.

 

2. Phương pháp hạch toán nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định một số giao dịch kinh tế chủ yếu

 
Kế toán nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
 
Đối với phương pháp hạch toán tài khoản kế toán 466 bao gồm những trường hợp cụ thể sau đây:
a) Trường hợp được Ngân sách Nhà nước, đơn vị cấp trên cấp kinh phí bằng TSCĐ hoặc dùng kinh phí sự nghiệp, dự án, viện trợ không hoàn lại để mua sắm TSCĐ, đầu tư XDCB, khi việc mua TSCĐ, đầu tư XDCB hoàn thành tài sản được đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Có các TK 111, 112, 241, 331, 461,…

Đồng thời ghi:

Nợ TK 161 – Chi sự nghiệp
Có TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.

b) Cuối kỳ kế toán năm tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án, ghi:

Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

c) Khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án:

– Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:

Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá)
Có TK 213 – TSCĐ vô hình (nguyên giá).

– Số thu, các khoản chi và chênh lệch thu, chi về nhượng bán, thanh lý TSCĐ đầu tư bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, kinh phí dự án, được xử lý và hạch toán theo quyết định thanh lý, nhượng bán TSCĐ của cấp có thẩm quyền.

d) Kế toán chuyển giao tài sản là các công trình phúc lợi: Đối với tài sản là công trình phúc lợi được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nếu doanh nghiệp cổ phần hóa từ doanh nghiệp 100% vốn nhà nước tiếp tục sử dụng cho mục đích kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

 
Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán TSCĐ như: Ghi tăng, Ghi giảm, Đánh giá lại, Điều chuyển, Kiểm kê, Tính khấu hao. Phần mềm đáp ứng cho doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và tuân thủ đúng các quy định của nhà nước về quản lý và sử dụng TSCĐ theo Thông tư 45/2013/TT-BTC.
Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME.NET mới nhất, kế toán vui lòng click xem tại đây
Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không