Kiến thức Tài chính kế toán Công tác tính giá thành của kế toán trong công ty tư...

Công tác tính giá thành của kế toán trong công ty tư vấn thiết kế xây dựng

8660
Ngoài những công việc cơ bản mà bất cứ kế toán nào cũng phải làm thì kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng có những đặc thù riêng. Một trong số đó, công tác tính giá thành trong công ty tư vấn thiết kế xây dựng được coi là một trong những công việc quan trọng mà bất cứ kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng nào cũng cần nắm rõ. Dưới đây là một số hướng dẫn, kế toán các doanh nghiệp có thể tham khảo.

1. Tính giá thành sản phẩm trong công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Căn cứ vào hợp đồng dịch vụ thuê bản vẽ của các chủ đầu tư đặt: công trình nhà dân dụng, công nghiệp, xưởng sản xuất, ….với công ty để xác định được giá trị hợp đồng ký kết và xem doanh thu thu về và xác định giá trị xuất hóa đơn khi bàn giao cho khách hàng theo thỏa thuận và ký kết với khách hàng.

+ Giá thành: do đặc điểm ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động thiết kế, sản phẩm là các bản vẽ, tập hợp lương nhân viên, kỹ sư thiết kế, chi phí phụ vụ cho thiết kế: bút, thước, giấy, ghim, kẹp…. Do đó yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là nhân công và chi phí sản xuất chung.

kế toán công ty tư vấn thiết kế xây dựng

Có thể quy ước việc tính giá thành theo phương pháp ước lượng các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm:
  • Lương = 70%
  • Sản xuất chung = 20%
  • Lợi nhuận định mức thiết kế = 15%
Ví dụ:

Doanh thu = 100.000.000

Lợi nhận mục tiêu = 100.000.000 x 15% = 15.000.000

Chi phí cần phân bổ tính giá thành = 100.000.000 – 100.000.000 x 15% = 85.000.000

– Lợi nhuận mục tiêu = 100.000.000 x 15% = 15.000.000 sẽ được cân đối bằng các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp như khấu hao công cụ, lương nhân viên văn phòng, khấu hao, dịch vụ mua ngoài như điện, internet….

+ Tập hợp chi phí để tính giá thành 154 là: 622,627 ,

Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn):

Giá thành SP Hoàn Thành = CPSXKDDD đầu kỳ + Tổng CPSXSP – CPSXDD cuối kỳ

+ Nhân công: lương cho nhân viên thiết kế hàng ngày kế toán theo dõi chấm công nếu chi tiết được cho từng hợp đồng dịch vụ thuê thiết kế bản vẽ thì càng tốt

=> Chi phí nhân công chiếm 70% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ công ty cung cấp.

– Chi phí: Nợ TK 622,627/ có TK 334

– Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111, 112

form-news
2. Các thủ tục để chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN
Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau:

+ Hợp đồng lao động + CMTND photo

+ Bảng chấm công hàng tháng

+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó

+ Phiếu chi thanh toán lương hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi

+ Tất cả đều có chữ ký

+ Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết toán thuế TNCN cho họ

Nếu thiếu 1 trong các hồ sơ kể trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng doanh nghiệp đang đưa chi phí khống vào và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN

+ Hàng tháng: Phiếu chi tiền lương hoặc bảng kê tiền lương chuyển khoản cho nhân viên, chứng từ ngân hàng + Bảng lương + Bảng chấm công + Tạm ứng, thưởng, tăng ca thêm giờ nếu có

+ Tạm ứng:

  • Dự toán chi đã được Kế toán trưởng – BGH ký duyệt
  • Giấy đề nghị tạm ứng.
  • Phiếu chi tiền
Ghi Nợ TK 141/ có TK 111, 112

+ Hoàn ứng:

– Bảng thanh toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc), kế toán thu hóa đơn (nếu ứng tiền mua hàng, tiền phòng, công tác…) chứng từ có liên quan đến việc chi số tiền ứng trên => Số tiền còn thừa thì hoàn ứng, nếu thiếu tiền thì chi bổ sung.

Nợ TK 111, 112/ có TK 141

– Hóa đơn đầu vào:

+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt : phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + Biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có.
+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho hoặc biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có…=> sau này nếu chuyển tiền kẹp thêm

– Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi, Ủy nhiệm chi

Nếu là dịch vụ:

Nợ TK 627, 1331

Có TK 111, 112, 331…

Nếu là công cụ:

Nợ TK 153, 1331/ có TK 111, 112, 331

Đưa vào sử dụng:

Nợ TK 142, 242/ có TK 153

Phân bổ:

Nợ TK 627/ có TK 142, 242

=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ

Nợ TK 154/ có TK 622, 627

+ Kết thúc bàn giao bản vẽ xuất hóa đơn + biên bản bàn giao bản vẽ

– Xuất hóa đơn hoạch toán doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131/ có 511, 33311

– Đồng thời xác định giá vốn dịch vụ: Nợ TK 632/ có TK 154

tư vấn thiết kế xây dựng
Hóa đơn đầu ra:
+ Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho hoặc biên bản giao hàng (thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) photo + biên bản xác nhận khối lượng photo (xây dựng) + bảng quyết toán khối lượng photo nếu có, kẹp theo hợp đồng photo và thanh lý photo nếu có.
+ Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu : phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho hoặc biên bản giao hàng (thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) photo + biên bản xác nhận khối lượng photo + bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng photo và thanh lý photo nếu có => sau này nhận được tiền kẹp thêm khi khách hàng chuyển vào tài khoản của công ty có Giấy báo có

+ Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải bill hoặc bảng kê đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế toán….chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy tính…… không cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của doanh nghiệp

Nợ TK 642*, 1331/ Có TK 111, 112, 331, 142, 242, 214….

+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán

– Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515

– Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112

+ Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ và phân bổ vào cuối hàng tháng

Nợ TK 627, 642/ có TK 142, 242, 214

+ Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: 4212

Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng:

Nợ TK 511, 515, 711/ Có TK 911

Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng :

Nợ TK 911/ có TK 632, 641, 642, 635, 811

Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0

Lãi: Nợ TK 911/ có TK 4212

Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0

Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911

Cuối các quý, năm xác định chi phí thuế TNDN phải nộp:

Nợ TK 8211/ có TK 3334

Kết chuyển:

Nợ TK 911/ có TK 8211

Nộp thuế TNDN:

Nợ TK 3334/ có TK1111, 112

Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 1]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không