Kiến thức Tài chính kế toán Hướng dẫn hạch toán kế toán doanh nghiệp dịch vụ sữa chữa...

Hướng dẫn hạch toán kế toán doanh nghiệp dịch vụ sữa chữa bảo dưỡng máy lạnh

19168
Hướng dẫn hạch toán kế toán doanh nghiệp dịch vụ sữa chữa bảo dưỡng máy lạnh
Hướng dẫn hạch toán kế toán doanh nghiệp dịch vụ sữa chữa bảo dưỡng máy lạnh
Dịch vụ sữa chữa bảo dưỡng máy lạnh sẽ vừa có phát sinh doanh thu công nợ sữa chữa, bảo dưỡng và doanh thu từ việc xuất bán các hư dây đồng, dây điện, aptomat… trong quá trình sữa chữa và bảo dưỡng máy lạnh. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hạch toán doanh nghiệp sửa chữa bảo dưỡng máy lạnh mà kế toán cần chú ý khi làm việc.

1. Đặc thù của doanh nghiệp sửa chữa, bảo dưỡng máy lạnh đối với công tác kế toán

Doanh nghiệp sửa chữa và bảo dưỡng máy lạnh có nhiều đặc thù trong hoạt động, kinh doanh. Do đó, công tác kế toán trong lĩnh vực này đòi hỏi sự quản lý chặt chẽ về chi phí, doanh thu, nguyên vật liệu, và nhân sự để đảm bảo hiệu quả tài chính và sự phát triển bền vững.

– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng:

  • Loại dịch vụ: Sửa chữa lẻ (sửa chữa hư hỏng) và bảo dưỡng định kỳ (theo hợp đồng dài hạn).
  • Phạm vi hoạt động: Dịch vụ cho hộ gia đình (nhỏ, không ổn định) và doanh nghiệp lớn (hợp đồng dài hạn, ổn định doanh thu).

– Nguyên vật liệu và linh kiện:

  • Nhập kho và quản lý linh kiện: Quản lý kho linh kiện thay thế như máy nén, bộ lọc, dây điện,… Cần theo dõi chính xác để tránh thất thoát.
  • Định mức chi phí nguyên vật liệu: Xác định chi phí linh kiện và nguyên vật liệu cho từng dịch vụ để tính giá thành chính xác.

– Nhân sự và tiền công:

  • Cơ cấu nhân sự: Gồm thợ kỹ thuật (chuyên sửa chữa, bảo dưỡng) và nhân viên hỗ trợ (chăm sóc khách hàng, kho).
  • Tính toán lương và thưởng: Lương cơ bản cộng thưởng theo hiệu suất công việc (số lượng sửa chữa, độ hài lòng khách hàng).

– Chi phí khác:

  • Chi phí đi lại, vận chuyển dụng cụ: Chi phí cho việc di chuyển đến các địa điểm sửa chữa, vận chuyển thiết bị.
  • Khấu hao thiết bị: Các công cụ, thiết bị chuyên dụng cần khấu hao theo thời gian sử dụng.

kế toán công ty dịch vụ sữa chữa máy lạnh

2. Quy trình hạch toán doanh nghiệp sửa chữa bảo dưỡng máy lạnh

Quy trình hạch toán rõ ràng không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát chi phí và doanh thu mà còn hỗ trợ trong việc quản lý thuế và công nợ hiệu quả. Trong doanh nghiệp dịch vụ sữa chữa bảo dưỡng máy lạnh, quy trình kế toán thường bao gồm:

– Hạch toán doanh thu:

  • Doanh thu từ dịch vụ sửa chữa: Ghi nhận doanh thu khi hoàn thành dịch vụ sửa chữa, bao gồm việc thay thế linh kiện và xử lý sự cố. Doanh thu này sẽ thay đổi tùy thuộc vào mỗi lần sửa chữa.
  • Doanh thu từ bảo dưỡng định kỳ: Doanh thu từ hợp đồng bảo dưỡng dài hạn, được ghi nhận theo thỏa thuận và lịch trình bảo dưỡng định kỳ.

– Hạch toán chi phí:

  • Chi phí nguyên vật liệu, linh kiện thay thế: Hạch toán chi phí linh kiện thay thế cho các dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng. Đây là chi phí trực tiếp ảnh hưởng đến giá thành dịch vụ.
  • Chi phí nhân công trực tiếp: Tính toán lương cho thợ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng.
  • Chi phí chung: Bao gồm các chi phí gián tiếp như điện, nước, thuê mặt bằng và các chi phí vận hành khác.

– Hạch toán thuế:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT): Doanh nghiệp cần hạch toán và thu thuế VAT từ dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng, sau đó nộp cho cơ quan thuế.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp: Tính toán và ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp dựa trên lợi nhuận sau khi trừ các chi phí hợp lý.

– Kế toán công nợ:

  • Công nợ khách hàng: Theo dõi các khoản nợ của khách hàng từ dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng chưa thanh toán.
  • Công nợ nhà cung cấp linh kiện: Quản lý công nợ đối với nhà cung cấp nguyên vật liệu, linh kiện thay thế cho các dịch vụ.
ĐỌC THÊM:

3. Hạch toán doanh nghiệp sửa chữa bảo dưỡng máy lạnh và công tác tính giá thành

Do đặc điểm ngành nghề, đối với doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng máy lạnh, yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh nhà dân dụng, công ty, xí nghiệp…

Giá thành sẽ chia làm hai dạng:

  • Dịch vụ lắp đặt, bảo dưỡng hệ thống máy lạnh dân dụng và công nghiệp: Giá thành là chi phí vật liệu lắp đặt, nhân công và chi phí sản xuất chung
  • Hoạt động thương mại: Mua bán các thiết bị của máy lạnh

Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn): 

Giá thành SP Hoàn Thành = CPSXKDDD đầu kỳ + Tổng CPSXSP – CPSXDD Cuối kỳ

+ Vật liệu đầu vào:

  • Block máy lạnh
  • Ống đồng các loại (ống Thái Lan)
  • Dây điện các loại cho máy từ 1.0 hp đến 100 hp
  • Mô tơ cục nóng máy lạnh các loại từ 1.0 hp đến 100 hp
  • Remote máy lạnh các loại
  • Gas sạc máy lạnh (gas 22 và gas 410)
  • Eke (giá đỡ) các loại cho máy 1.0 hp đến 100 hp
  • Ốc vít, tán nối, lắc kê,…

+ Hóa đơn mua vào: Kẹp cùng với phiếu kế toán (hay phiếu hạch toán) + phiếu nhập kho hoặc biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng photo, thanh lý photo nếu có. Sau này chuyển tiền kẹp thêm khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi: Ủy nhiệm chi.

+ Vật liệu qua kho, hạch toán:

Nợ TK 152

Nợ TK 1331

     Có TK 111, 112, 331

Giá nhập kho nguyên vật liệu:

+ Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm = Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) + Chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,. . . nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có).

Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên liệu, khi hạch toán doanh nghiệp sửa chữa bảo dưỡng máy lạnh, vật liệu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào khi mua nguyên liệu, vật liệu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí gia công,. . . được khấu trừ và hạch toán vào Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” (1331).

Khi xuất kho sử dụng sữa chữa thì làm phiếu xuất kho phiếu xuất kho này dùng kẹp các chứng từ sau này.

+ Hóa đơn bán ra: Cần kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho hoặc biên bản giao hàng (thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu (xây dựng) photo + biên bản xác nhận khối lượng photo + bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng photo và thanh lý photo nếu có. Sau này nhận được tiền kẹp thêm khi khách hàng chuyển vào TK của công ty: Giấy báo có + Xuất thẳng cho sữa chữa không qua kho:

Nợ TK 621 (Đối với TT200)

     Có TK 152

Nợ TK 154 (Đối với TT133)

     Có TK 152

+ Nếu bán cho khách hàng không thuộc dịch vụ sửa chữa khi khách hàng có nhu cầu:

Nợ TK 632

     Có TK 152

Các phương pháp tính giá xuất kho: Doanh nghiệp chọn một trong 4 phương pháp tính giá xuất kho ổn định chu kỳ hoạt động trong năm tài chính. Thông thường các doanh nghiệp sẽ chọn phương pháp bình quân gia quyền vì dễ sử dụng.

+ Nhân công: Đối với công tác hạch toán doanh nghiệp sửa chữa bảo dưỡng máy lạnh, lương cho nhân viên lắp đặt, lương nhân viên trực tiếp đi lắp đặt, sửa chữa cho khách hàng được theo dõi hàng ngày và chấm công, đối với trường hợp không thể theo dõi có thể phân bổ theo các tiêu chí thích hợp. Chi phí nhân công thường chiếm 60% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ công ty bạn cung cấp.

– Chi phí: 

Nợ TK 622, 154, 627, 6421

     Có TK 334

– Chi trả lương: 

Nợ TK 334

     Có TK 111,112

Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các hồ sơ và thủ tục sau:

+ Hợp đồng lao động + CMND/CCCD photo kẹp vào.

+ Bảng chấm công hàng tháng.

+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó.

+ Phiếu chi thanh toán lương hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi.

+ Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết toán thuế TNCN.

Nếu thiếu 1 trong các yếu tố trên, cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào khi quyết toán thuế TNDN.

+ Chi chi phí sản xuất chung: Chi phí trang bị cho nhân viên các vật dụng và đồ dùng phục vụ việc sửa chữa.

  • Máy hút chân không
  • Máy đo nhiệt độ
  • Đồng hồ sạc gas
  • Kìm bấm ống
  • Máy dò gas
  • Bộ lã ống đồng
  • Dây sạc gas
  • Đồng hồ đo gas đơn
  • Cần uốn ống
  • Đồng hồ vạn năng (VOM)
  • Dao cắt ống đồng
  • Bạc hàn
  • Kinh xem gas 1
  • Đồng hồ ampe
  • Máy bơm áp lực
  • Quần áo vật dụng giày dép, găng tay… cho những lao động và nhân viên trực tiếp được điều hành cung ứng dịch vụ cho khách hàng. 

Những thứ này phân bổ trên TK 242 vào các hợp đồng dịch vụ:

Đối với công cụ:

Nợ TK 153, 1331

     Có TK 111, 112, 331

Khi đưa vào sử dụng:

Nợ TK 242

     Có TK 153

Phân bổ:

Nợ TK 627, 154

     Có TK 242

Hóa đơn đầu vào:

Nếu là dịch vụ:

Nợ TK 627, 154, 1331

     Có TK 111, 112, 331…

Hàng kỳ kết chuyển chi phí dở dang để tính giá thành dịch vụ:

Nợ TK 154

     Có TK 622, 627

Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ và phân bổ vào cuối hàng tháng

+ Kết thúc hoàn thành dịch vụ theo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, phiếu đặt hàng….

– Xuất hóa đơn hạch toán doanh thu:

Nợ TK 111,112,131

     Có TK 511, 33311

– Đồng thời xác định giá vốn dịch vụ:

Nợ TK 632

     Có TK 154

+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán

– Lãi ngân hàng: 

Nợ TK 112

     Có TK 515

– Phí ngân hàng: 

Nợ TK 6425

     Có TK 112

+ Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: TK 4212

Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng:

Nợ TK 511, 515, 711

     Có TK 911

Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng

Nợ TK 911

     Có TK 632, 641, 642, 635, 811

Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0

Lãi: 

Nợ TK 911

     Có TK 4212

Lấy Doanh thu – Chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0

Lỗ: 

Nợ TK 4212

     Có TK 911

Cuối các quý, năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp:

Nợ TK 8211

     Có TK 3334

Kết chuyển:

Nợ TK 911

     Có TK 8211

Nộp thuế TNDN:

Nợ TK 3334

     Có TK 111, 112

4. Hướng dẫn kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối

Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:

+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (lãi), ghi:

Nợ TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

     Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (lỗ), ghi:

Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

     Có TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.

Phần mềm kế toán MISA SME.NET đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ tài chính kế toán, giúp kế toán tiết kiệm thời gian và công sức. Để tìm hiểu thêm về phần mềm kế toán MISA SME mới nhất cũng như trải nghiệm phần mềm miễn phí, anh/chị vui lòng điền form dưới đây:


Đánh giá bài viết
[Tổng số: 1 Trung bình: 2]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không