Kiến thức Tài chính kế toán Hướng dẫn quy trình kế toán công ty logistics

Hướng dẫn quy trình kế toán công ty logistics

9811
Được coi là ngành nhiều tiềm năng phát triển, logistics là loại hình mới mẻ được nhiều kế toán lựa chọn. Tuy nhiên, do tính chất mới mẻ nên nhiều kế toán vẫn còn e dè trong quy trình kế toán ở công ty logistics. Căn cứ vào nghiệp cụ trong quy trình hạch toán, dưới đây là quy trình kế toán logistics.

1. Quy trình hạch toán kế toán hàng nhập khẩu

1.1. Căn cứ vào bộ chứng từ nhập khẩu:

Kế toán logistic có thể dựa trên hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói packing list, đơn đặt hàng, vận đơn, tờ khai, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện nhập khẩu…), hạch toán như sau:
Nợ TK 151 – Hàng đi đường (nếu hàng chưa về nhập kho)
Nợ TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế (nếu hàng đã về nhập kho)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Lưu ý: Kế toán hạch toán theo dõi đúng loại ngoại tệ của giao dịch phát sinh và quy đổi ra đồng VND theo tỷ giá thực tế quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.

1.2. Căn cứ vào bộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu

(Tờ khai hải quan, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, giấy đề nghị thanh toán…), hạch toán như sau:
Hạch toán thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt khâu nhập khẩu
Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa
Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Hạch toán thanh toán thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT hàng nhập khẩu:
Nợ TK 3333, 3332 – Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng

1.3. Căn cứ vào chứng từ logistic:

Là những chi phí có liên quan đến việc nhập khẩu lô hàng, tính từ thời điểm đặt hàng đến lúc nhập hàng về kho (hóa đơn GTGT của các hãng tàu, đại lý logistic, cơ quan hải quan…) hạch toán như sau:
Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa
Có TK 331 – Phải trả người bán
Lưu  ý: Kế toán tiến hành phân bổ chi phí logistic cho từng mã hàng hóa của lô hàng nhập khẩu. Tiêu thức phân bổ: theo trị giá hoặc theo số lượng, phân bổ toàn phần hoặc phân bổ từng phần tùy thuộc vào thực tế phát sinh

1.4. Căn cứ vào chứng từ thanh toán lô hàng nhập khẩu, hạch toán như sau:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 111, 112  – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng
Lưu ý:
+ Nếu phát sinh giao dịch thanh toán L/C (letter credit), kế toán cần hạch toán qua tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
+ Hàng nhập khẩu thường được thanh toán bằng ngoại tệ (không phải tiền Việt nam đồng). Do đó kế toán phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào khoản 635
+ Cuối năm tài chính, tại thời điểm lập BCTC, Kế toán phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá hối đoái của khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên có của TK 331. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào khoản 635

1.5. Căn cứ vào chứng từ thanh toán phí logistic, hạch toán như sau:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam

2. Quy trình hạch toán kế toán xuất khẩu hàng hóa

2.1. Căn cứ vào bộ chứng từ xuất khẩu:

(Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thương mại, đơn đặt hàng, đơn giao hàng, hợp đồng, tờ khai, giấy tờ chứng minh hàng đủ điều kiện xuất khẩu…) hạch toán như sau:
Ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (Nếu khách hàng trả tiền ngay)
Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (Nếu khách hàng chưa thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu
Có TK 333 – Thuế phải nộp NS (chi tiết các loại thuế xuất khẩu phải nộp nếu có)
Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156, 158 –  Hàng hóa, hàng kho bảo thuế
Lưu ý:
+ TH xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, thì không cần xuất hóa đơn GTGT mà chỉ cần hóa đơn thương mại Commercial invoice.
+ Kế toán cần hạch toán theo dõi đúng  loại ngoại tệ tương ứng với giao dịch phát sinh và quy đổi ra đồng VND theo tỷ giá thực tế quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC

2.1. Căn cứ vào hóa đơn logistic của các công ty logistic, đại lý logistic

(Chi phí làm hàng, chi phí vận chuyển, chi phí mở tờ khai…) tính từ thời điểm xuất hàng ra khỏi kho đến khi hàng hóa đã được giao cho khách hàng, hạch toán như sau:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 331 – Phải trả người bán

2.2. Căn cứ vào chứng từ nộp thuế xuất khẩu (nếu có), hạch toán như sau:

Nợ TK 333 – Thuế xuất khẩu phải nộp NSNN (chi tiết rõ loại thuế XK phải nộp)
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

2.3. Căn cứ vào chứng từ thu tiền bán hàng (Giấy báo có của ngân hàng), hạch toán như sau:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Cớ TK 131 – Phải thu khách hàng
Lưu ý:
+ Hàng xuất khẩu thường được thanh toán bằng ngoại tệ (không phải tiền Việt nam đồng). Do đó kế toán phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào khoản 635
+ Cuối năm tài chính, tại thời điểm lập BCTC, Kế toán phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá hối đoái của khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên nợ của TK 131. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào khoản 635

2.4. Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền cho công ty, đại lý logistic, hạch toán như sau:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Trên đây là quy trình của kế toán logistic, những kiến thức sau hỗ trợ cho kế toán trong công việc trong việc làm kế toán tại doanh nghiệp logistic.
Phần mềm kế toán MISA đáp ứng đầy đủ yêu cầu của kế toán công ty logistics theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, anh chị có thể đăng ký dùng thử phần mềm kế toán MISA bằng việc click link dưới đây:
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam
Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không