Kiến thức Tài chính kế toán Cách hạch toán doanh thu môi giới bất động sản

Cách hạch toán doanh thu môi giới bất động sản

11103

Nghề môi giới bất động sản doanh thu chủ yếu đến từ hoa hồng môi giới. Nhân lực đóng vai trò quan trọng trong hoạt động môi giới và mọi nghiệp vụ đều phải xoay quanh chi tiết tiền lương nhân công trực tiếp và phần hoa hồng được hưởng theo doanh số. Dưới đây là cách hạch toán trong hoạt động môi giới bất động sản.

1/ Đầu năm kết chuyển lời nhuận chưa phân phối

Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:
Nợ TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
– Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.

2/ Xác định thuế môn bài phải nộp trong năm

Hạch  toán:
Nợ TK 6425/ Có TK 3338
Ngày nộp tiền:
Nợ TK  3338/ có TK  111
-Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước
-Phiếu chi tiền
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam

3/ Công tác tính giá thành:

Các hoạt động chính:
1. MÔI GIỚI, ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN.– Dịch vụ môi giới, ký gửi mua – bán, thuê – cho thuê bất động sản.- Dịch vụ định giá quản lý, tiếp thị các dự án bất động sản.- Dịch vụ quảng cáo, rao bán, cho thuê bất động sản.
2.  TƯ VẤN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ HOÀN THIỆN CÁC THỦ TỤC PHÁP LÝ VỀ BẤT ĐỘNG SẢN.– Dịch vụ tư vấn miễn phí đầu tư, kinh doanh bất động sản.- Dịch vụ tư vấn pháp lý miễn phí liên quan đến bất động sản.- Dịch vụ làm sổ đỏ, tách, ghép sổ đỏ nhanh.- Dịch vụ làm hộ chiếu, dịch vụ làm hộ khẩu.- Làm các thủ tục trọn gói về giao dịch bất động sản.
Hình thức hoạt động
–   Đăng thông tin trên quảng cáo, rao vặt bất động sản trên internet để tìm kiếm khách hàng.
–   Khách hàng đăng ký dịch vụ: Người hoặc đơn vị có nhu cầu mua, bán, thuê, thuê mua bất động sản
–   Bộ phận nghiệp vụ: Kiểm tra thông tin, nhu cầu khách hàng (sử dụng các biểu mẫu có sẵn)
–   Bộ phận nghiệp vụ: Tư vấn, hướng dẫn bổ sung vào hồ sơ khách hàng gửi bán và cho thuê
–   Ký kết hợp đồng dịch vụ khách hàng
+ Đặc điểm của người môi giới bất động sản
– Nhằm mục đích lấy tiền thuê;
– Thúc đẩy hai bên giao dịch, chứ bản thân không trực tiếp giao dịch;
– Hoạt động môi giới BĐS chủ yếu là trung gian giới thiệu và đại lý bán nhà đất;
– Phải phân biệt rõ giới hạn hoạt động của môi giới BĐS và tư vấn thuần tuý cung cấp thông tin về nhà đất.Giá thành: yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là nhân công và chi phí sản xuất chung
+ Tập hợp chi phí để tính giá thành 154 là : 622,627
+ Nhân công: lương cho nhân viên tư vấn hàng ngày bạn theo dõi chấm công nếu chi tiết được cho từng hợp đồng dịch vụ thì càng tốt => Chi phí nhân công chiếm 70% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ công ty bạn cung cấp.
– Chi phí: Nợ TK 622,627,6421/ có TK 334
– Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112
Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí)
Nợ TK 622,627,642
Có TK 3382
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3389
Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động
Nợ TK 334
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3389
Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
Nợ TK 334
Thuế TNCN
Có TK 3335
 + Chi chi phí sản xuất chung: để phục vụ công tác tư vấn công ty bạn phải trang bị cho nhân viên vật dụng và đồ dùng phục vụ việc tư vấn : phần mềm chuyên dụng nếu có, máy vi tính, bút, thước kẻ, bàn ghế, giấy và các vật dụng khác phục vụ công việc….. những thứ này phân bổ  trên tài khoản 142,242 vào các hợp đồng dịch vụ.
Nếu là dịch vụ: Trả tiền thuê bao điện thoại+cáp internet, mua đồng phục, logo đeo,in danh thiếp, quảng cáo, báo mua & bán
Nợ TK 627,1331
Có TK 111,112,331…
Nếu là công cụ:điện thoại cho nhân viên tư vấn, bàn, ghế…
Nợ TK 153,1331/ có TK 111,112,331
Đưa vào sử dụng:
Nợ TK 142,242/ có TK 153
Phân bổ:
Nợ TK 627/ có TK 142, 242
=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ
Nợ TK  154/ có TK 622,627
+Kết thúc dịch vụ
-Xuất hóa đơn hoạch tóan doanh thu:
Nợ  TK  111,112,131/ có 511,33311
– Đồng thời xác định giá vốn dịch vụ:
Nợ TK  632/ có TK 154
+ Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải bill hoặc bảng kê đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế tóan….chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy tính…… ko cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của doanh nghiệp
Nợ TK 642,1331/ Có TK 111,112,331,142,242,214….
+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán
-Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515
-Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112
+Cuối tháng ta tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh như các loại hình công ty khác
 Tính thuế TNDN phải nộp.
Phần mềm kế toán MISA SME.NET là phần mềm đáp ứng đầy đủ yêu cầu của nhà quản trị và kế toán. Phần mềm kế toán MISA SME.NET bao gồm 16 phân hệ phù hợp đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ tài chính kế toán theo đúng Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC. Đăng ký dùng thử phần mềm tại đây:
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam
Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không