Kiến thức Tài chính kế toán Hướng dẫn định khoản kế toán doanh nghiệp vận tải

Hướng dẫn định khoản kế toán doanh nghiệp vận tải

1347

Với số lượng doanh nghiệp vận tải đông đảo hoạt động trên nhiều lĩnh vực như vận tải hành khách và vận chuyển hàng hóa kí gửi. Kế toán doanh nghiệp vận tải đã và đang phải xử lý công việc ngày càng nhiều do nhu cầu lớn từ thị trường.

Dưới đây sẽ là hướng dẫn định khoản cho kế toán doanh nghiệp vận tải, mong rằng kiến thức dưới đây sẽ hỗ trợ cho anh chị tốt nhất.Bài viết sẽ hướng dẫn kế toán cách định khoản kế toán doanh nghiệp vận tải theo phương pháp tập hợp chi phí giá thành.

Hình dung chi tiết hơn về công việc kế toán doanh nghiệp vận tải và những sai sót có thể phát sinh tại bài viết 6 lưu ý kế toán doanh nghiệp vận tải cần đặc biệt quan tâm

>> Chứng từ, nghiệp vụ kế toán khi mua ô tô bằng nguồn tiền của công ty

*Mua xăng dầu, nhiên liệu:

+Phiếu nhập kho

+Hóa đơn tài chính
+Chứng từ thanh toán
+Chứng từ hạch toán: Chi tiền hoặc hạch toán kế toán
Nợ TK 152
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112, 331
*Chú ý: Nếu xăng dầu mua thường xuyên liên tục thì lập hợp đồng kinh tế: hàng ngày lấy phiếu xăng, cuối tháng căn cứ bảng kê chi tiết đối chiếu phiếu xuất 01 hóa đơn hoặc mua bán giao dịch phát sinh lần nào lấy hóa đơn chứng từ lần đó.

* Xuất kho nhiên liệu cho xe:

+Phiếu yêu cầu nhiên liêu nếu có
+Phiếu xuất kho
+Phiếu cấp xăng dầu
Nợ TK 621 (Nếu theo quyết định 48/2006/QĐ–BTC là TK 1541)
Có TK 152
hạch toán doanh nghiệp vận tải

*Trường hợp khoán nhiên liệu cho lái xe:

Phương pháp này áp dụng để mục đích tránh tình trạng lái xe gian lận tiền xăng dầu hút ra khi chạy xe để bán riêng thu lợi bất chính
+ Khi ứng tiền cho lái xe mua nhiên liệu:
Nợ TK 141
Có TK 1111
+ Cuối kỳ thanh lý Hợp đồng khoán:
Nợ TK 621
Nợ TK 133
Có TK 141
– Kết chuyển toàn bộ CP nhiên liệu trong kỳ:
+ Theo quyết định 15/2006/QĐ–BTC (Thay thế bằng Thông tư 200/2014/TT–BTC):
Nợ TK 154
Có TK 621
+ Theo quyết định 48/2006/QĐ–BTC:
Nợ TK 154
Có TK 152

*CHI PHÍ NHÂN CÔNG

– Tính lương lái xe:
Nợ TK 622 (TK 15412)
Có TK 334
– Trích BHXH, BHYT, BHTN:
Nợ TK 622 (TK 15412)
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3388
– Trả lương:
Nợ TK 334
Có TK 1111, 112

*CHI PHÍ KHẤU HAO PHƯƠNG TIỆN (KH TSCĐ)

Nợ TK 627 (Nợ TK 15413 nếu QĐ48)
Có TK 214

*CHI PHÍ KHÁC

Nợ TK 627 (Nợ TK 15418)
Có TK111,112,331

*TRÍCH TRƯỚC CHI PHÍ XĂM LỐP

– Khi mua hoặc sửa lốp:
Nợ TK 142,242
Có TK 1111, 1121
– Phân bổ (12 tháng):
Nợ TK 627 (TK 15413)
Có TK 142,242
– Ngoài ra cần có CP Quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642
Nợ TK 1331
Có TK 111, 112

* DOANH THU

– Khi xuất hóa đơn GTGT cho khách:
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511
Có TK 33311
– Nếu có chiết khấu, giảm giá:
Nợ TK 521
Nợ TK 33311
Có TK 111, 112, 131

* CUỐI KỲ KẾT CHUYỂN

– Kết chuyển CP vào giá vốn:
+ Theo quyết định 15/2006/QĐ–BTC (Thay thế bằng Thông tư 200/2014/TT–BTC):
Nợ TK 154
Có TK 621
Có TK 622
Có TK 627
+ Theo quyết định 48/2006/QĐ–BTC thì ngay từ đầu đã hạch toán Nợ TK 154
– Tập hợp giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 154
– Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911
Có TK 632
– Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511
Có TK 911

– Kết chuyển CP Quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911
 Có TK 642
– Xác định kết quả Kinh doanh:
+ Lỗ :
Nợ TK 421
Có TK 911
+ Lãi:
Nợ TK 911
Có TK 421
*Chú ý:
– Cuối năm lâp bảng đối chiếu công nợ
– Bảng tính giá thành phải chi tiết từng đơn hàng, hoặc đơn vận chuyển hành khách, càng chi tiết càng dễ giải trình thuế

>> Chứng từ, nghiệp vụ kế toán khi mua ô tô bằng nguồn tiền của công ty

Phần mềm kế toán MISA SME.NET là phần mềm đáp ứng đầy đủ yêu cầu của nhà quản trị và kế toán. Phần mềm kế toán MISA SME.NET bao gồm 16 phân hệ phù hợp đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ tài chính kế toán theo đúng Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC. Đăng ký dùng thử phần mềm tại đây:
Phần mềm kế toán MISA SME – 27 năm số 1 Việt Nam
Đánh giá bài viết
[Tổng số: 0 Trung bình: 0]
Bài viết này hữu ích chứ?
Không